Thứ Hai, 1 tháng 9, 2014


_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 1 
   
PHỤ LỤC I 
  MÔ TẢ CĂN HỘ 
(Đính kèm Hợp Đồng số: …………./HĐMBCH/ABSC)  

1.  Đặc điểm về Căn Hộ GREEN STARS
Vị  trí Căn hộ số 
-  Căn hộ số:   :     
-  Tầng    :     
-  Thuộc nhà chung cư:    
a.  Diện tích Căn hộ  :  
(i)  Diện tích sàn sử dụng:   ...... m² 
Diện  tích  này  được  tính  theo  kích  thước  thông  thủy  (gọi  chung  là  diện  tích  thông 
thủy) theo quy định  tại khoản 10 Điều 1 của hợp đồng này và  là căn cứ để  tính  tiền 
mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này; 
(ii)  Diện tích sàn xây dựng: ...... m² 
Diện tích này được tính theo quy định tại Khoản 11, Điều 1 của Hợp đồng; 
Diện  tích  sàn  xây  dựng  của Căn  hộ    được  tính  theo  kích  thước  tính  từ  tim  tường 
chung và tim tường bao ngoài của Căn Hộ (trong đó tường chung là tường ngăn chia 
giữa hai căn hộ,  tường bao ngoài  là  tường ngoài giữa Căn Hộ và hành  lang,  lối đi, 
mặt ngoài Căn Hộ) và bao gồm cả diện tích ban công (lô gia). Diện tích sàn Căn Hộ 
được xác định theo và trong đường bao ranh giới thể hiện trong bản vẽ Căn Hộ đính 
kèm Phụ Lục này.  
(iii)  Diện tích Căn Hộ trên được ghi trong bản vẽ Căn Hộ đính kèm Phụ Lục này. 
Trong trường hợp pháp luật có quy định thay đổi về phương thức xác định diện tích Căn 
Hộ, thì diện tích Căn hộ để cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ được xác định tại 
thời điểm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận có thể được thay đổi theo quy định pháp luật, 
quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Việc thay đổi diện tích Căn Hộ trong trường hợp 
trên đây  sẽ không  làm  thay đổi bất kỳ nội dung nào khác  của Hợp Đồng và các  thỏa 
thuận liên quan.  

b. Tiến độ xây dựng nhà ở: Hai bên  thống nhất Bên Bán có  trách nhiệm  thực hiện việc xây 
dựng Nhà Chung Cư theo tiến độ dưới đây:  
(i)  Thi công đến sàn tầng 3 của Tòa nhà B4&B5 vào tháng 8/2014.  
(ii)  Thi công đến sàn tầng 5 của Tòa nhà B4&B5 vào tháng 10/2014. 
(iii)  Thi công đến sàn tầng 10 của Tòa nhà B4&B5 vào tháng 1/2015. 
(iv)  Thi công đến sàn tầng 15 của Tòa nhà B4&B5 vào tháng 4/2015. 
(v)  Thi công đến sàn tầng 21 của Tòa nhà B4&B5 vào tháng 8/2015. 
(vi)  Hoàn thiện căn hộ tháng 12/2015. 
Thời điểm bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua: Tháng 12 năm 2015. 
Căn Hộ trên thuộc Dự án  Khu nhà ở cao tầng CT2 – Dự án Khu đô thị “ Thành phố 
Giao Lưu”  tọa lạc tại ô đất có ký hiệu là CT2 – Theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 – 
Khu đô thị Thành phố Giao Lưu ( Ban hành tại quyết định số 154/QĐ – UBND ngày 
01/9/2006  của  Ủy  ban  nhân  dân  Thành  phố  Hà  Nội.tại  số  234  Phạm  Văn  Đồng, 
phường Cố Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội do Bên Bán làm Chủ đầu tư.    
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 2 
   
c.  Chi  tiết và  thông số kỹ  thuật của Căn Hộ:  theo Sơ đồ mặt bằng Căn Hộ và Danh mục vật 
liệu và thiết bị hoàn thiện bên trong và bên ngoài Căn Hộ đính kèm.  
2.  Chi tiết và thông số kỹ thuật của Căn Hộ:  
A-  Sơ đồ mặt bằng Căn Hộ. 
B-  Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện bên trong Căn Hộ. 
BIỂU A – SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CĂN HỘ GREEN STARS
 Vị trí và bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ (theo bản vẽ đính kèm) 
o  Bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán 
o  Bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán 
o  Bản vẽ thiết kế Tổng mặt bằng khu căn hộ. 
 Để làm rõ, Các Bên đồng ý và xác nhận rằng: các hình vẽ đồ dùng, thiết bị, nội thất trong 
bản  vẽ Căn Hộ  đính  kèm  theo  Phụ Lục  này  và Hợp Đồng  chỉ  có  tính  chất minh  họa, 
không phải là thiết bị, nội thất do Bên Bán cung cấp và lắp đặt cho Bên Mua theo Hợp Đồng. 

BIỂU B –  DANH MỤC VẬT LIỆU HOÀN THIỆN 

1.  DANH MỤC VẬT LIỆU THIẾT BỊ VÀ  HOÀN THIỆN THUỘC PHẠM VI CĂN HỘ 

STT  Loại phòng  Chi tiết 
1  Phòng khách  Tường: Tường trát bằng vữa xi măng mác 50, bả matit, sơn màu vàng 
nhạt 1 nước lót, 2 nước sơn phủ (Kova hoặc tương đương). 
Sàn:  Lát gạch ceramic Prime hoặc tương đương (KT: 500x500) vân đá 
màu vàng nhạt, vữa xi măng mác 50, miết mạch bằng xi măng 
trắng nguyên chất. 
Trần: Trần  thạch  cao khung xương  chìm Hà Nội hoặc  tương đương, 
tấm  dày  9mm,  Bả  matit,  sơn  trắng  2  nước  (Kova  hoặc  loại 
tương đương). 
Cửa chính: Cửa an toàn 2 lớp (giữa chèn vật liệu chống cháy), sơn giả 
vân gỗ, chốt khóa tay ngang, có mắt thần, chuông cửa. 
Thiết bị điện:  
-  Hệ  thống dây dẫn  trong căn hộ được  thi công hoàn  thiện, đảm 
bảo  công  suất  sử  dụng Dây  điện  sử  dụng  dây Trần Phú  hoặc 
loại tương đương. 
-  Lắp đặt 01 tủ điện tổng của căn hộ (hộp chứa aptomat tổng căn 
hộ và aptomat con). 
-  Công  tắc,  ổ  cắm  điện,  ổ  cắm  tivi,  ổ  cắm  điện  thoại,  internet, 
aptomat,...hãng  SINO hoặc tương đương. 
-  Đèn chiếu sáng: Điện Quang hoặc tương đương. 
Hệ thống thông tin liên lạc:  
-  Điện  thoại:  Cung  cấp  đường  dây  và  lắp  đặt  ổ  đấu  nối  đến 
phòng khách (dây 2x2x0.5). 
-  Internet: Cung cấp đường dây và  lắp đặt ổ đấu nối đến phòng 
khách (dây cáp UTP 4P CAT5E).  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 3 
   
-  Truyền hình cáp: Cung cấp đường dây và lắp đặt ổ đấu nối đến 
phòng khách. 
-  Ổ cắm  tivi, ổ cắm điện  thoại,  internet hãng SINO hoặc  tương 
đương.  
Hệ thống điều hòa nhiệt độ:  
-  Hệ thống điều hòa nhiệt độ: Chỉ cấp điểm chờ đấu nối dây điện 
điều hòa. Điều hòa và các hệ thống bảo ôn, nước ngưng do bên 
mua tự  trang bị (phải đảm bảo công suất sử dụng  theo thiết kế 
được duyệt). Vị  trí cục nóng điều hòa bố  trí  tại khu vực  logia 
(đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ quan). 
2  Phòng ngủ  Tường: Tường trát bằng vữa xi măng mác 50, bả matit, sơn màu vàng 
nhạt 1 nước lót, 2 nước sơn phủ (Kova hoặc tương đương). 
Sàn:  Lát gạch ceramic Prime hoặc tương đương (KT: 500x500) vân đá 
màu vàng nhạt, vữa xi măng mác 50, miết mạch bằng xi măng 
trắng nguyên chất. 
Trần: Trần  thạch  cao  khung  xương  chìm Hà Nội  hoặc  tương  đương, 
tấm  dày  9mm,  Bả  matit,  sơn  trắng  2  nước  (Kova  hoặc  loại 
tương đương). 
Cửa:  Cửa gỗ công nghiệp, sơn giả vân gỗ, khóa tay ngang đồng bộ. 
Thiết bị điện:   
-  Hệ  thống dây dẫn  trong căn hộ được  thi công hoàn  thiện, đảm 
bảo công suất sử dụng (hệ thống ổ cắm đi dây 2x2.5, hệ thống 
chiếu sáng đi dây 2x1.5) Dây điện sử dụng dây Trần Phú hoặc 
loại tương đương. 
-  Công  tắc,  ổ  cắm  điện,  ổ  cắm  tivi,  ổ  cắm  điện  thoại,  internet, 
hãng  SINO hoặc tương đương. 
-  Đèn chiếu sáng: Điện Quang hoặc tương đương. 
Hệ thống thông tin liên lạc:  
-  Điện  thoại: Cung cấp đường dây và  lắp đặt ổ đấu nối đến các 
phòng ngủ (dây 2x2x0.5). 
-  Internet:  Cung  cấp  đường  dây  và  lắp  đặt  ổ  đấu  nối  đến  các 
phòng ngủ (dây cáp UTP 4P CAT5E). 
-  Truyền hình cáp: Cung cấp đường dây và lắp đặt ổ đấu nối đến 
các phòng ngủ. 
-  Ổ cắm  tivi, ổ cắm điện  thoại,  internet hãng SINO hoặc  tương 
đương. 
Hệ thống điều hòa nhiệt độ:  
-  Hệ thống điều hòa nhiệt độ: Chỉ cấp điểm chờ đấu nối dây điện 
điều hòa. Điều hòa và các hệ thống bảo ôn, nước ngưng do bên 
mua tự trang bị (phải đảm bảo công suất sử dụng theo thiết kế 
được duyệt). Vị  trí cục nóng điều hòa bố  trí  tại khu vực  logia 
(đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ quan). 
3  Phòng bếp, ăn   Tường: Tường trát bằng vữa xi măng mác 50, bả matit, sơn màu vàng 
nhạt 1 nước lót, 2 nước sơn phủ (Kova hoặc tương đương). 
Sàn:  Lát gạch ceramic Prime hoặc tương đương (KT: 500x500) vân đá  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 4 
   
màu vàng nhạt, vữa xi măng mác 50, miết mạch bằng xi măng 
trắng nguyên chất. 
Trần: Trần  thạch  cao  khung  xương  chìm Hà Nội  hoặc  tương  đương, 
tấm  dày  9mm,  Bả  matit,  sơn  trắng  2  nước  (Kova  hoặc  loại 
tương đương). 
Thiết bị điện:  
-  Hệ  thống dây dẫn  trong căn hộ được  thi công hoàn  thiện, đảm 
bảo công suất sử dụng (hệ thống ổ cắm đi dây 2x2.5, hệ thống 
chiếu sáng đi dây 2x1.5) Dây điện sử dụng dây Trần Phú hoặc 
loại tương đương. 
-  Công tắc, ổ cắm điện hãng SINO hoặc tương đương. 
-  Đèn chiếu sáng: Điện Quang hoặc tương đương. 
Hệ thống thông gió  
-  Lắp đặt hệ  thống  thông gió,  thoát khu bếp  trong căn hộ bằng 
đường ống  thoát PVC Tiền Phong hoặc  tương đương, đi  trên 
trần  phụ,  thoát  qua  khu  vực  logia  ra  ngoài.  (Quạt  hút  do  bên 
mua tự trang bị). 
Thiết bị bếp: Bên mua tự trang bị.   
Thiết bị báo cháy:  
-  Lắp đặt 01 đầu báo cháy  tự động  tại khu bếp căn hộ được kết 
nối  với  hệ  thống  phòng  cháy  chữa  cháy  chung  của  tòa  nhà 
(thiết bị đạt tiêu chuẩn PCCC theo qui định hiện hành). 
4  Lô gia   Tường: Tường trát bằng vữa xi măng mác 50, bả matit, sơn màu vàng 
nhạt 1 nước lót, 2 nước sơn phủ (Kova hoặc loại tương đương).  
Sàn:  Sàn logia lát gạch ceramic chống trượt Prime hoặc tương đương 
(KT: 300x300) màu café nhạt, vữa xi măng mác 50, miết mạch 
bằng xi măng trắng nguyên chất. 
Trần:  Trần  logia miết  mạch  panel,  bả matit,  sơn màu  trắng  2  nước 
(Kova hoặc tương đương). 
Cửa:  Khung nhôm định hình Đông Anh hoặc tương đương (nhôm hệ) 
sơn  tĩnh  điện  trắng. Kính  dán  an  toàn  2  lớp  dày  6,38mm.  Phụ 
kiện chốt, khóa tay nắm đồng bộ. 
Lan can: Thép hộp, thép ống, sơn 01 lớp chống gỉ và 02 lớp sơn phủ. 
5  Khu vệ sinh   Tường:  Tường  trát  bằng  vữa  xi măng mác  50  có  khía  bay,  ốp  gạch 
ceramic (Prime hoặc tương đương) vân đá màu vàng sáng (KT: 
300x600)  cao 2400  (sát  trần  thạch  cao). Phần  tường  trên  trần 
thạch cao không trát. 
Sàn:      Sàn  vệ  sinh  lát  gạch  ceramic  chống  trượt  Prime  hoặc  tương 
đương  (KT:  300x300)  màu  café  nhạt,  vữa  xi măng mác  50, 
miết mạch bằng xi măng trắng nguyên chất. 
Trần: Trần  thạch  cao  khung  xương  chìm Hà  nội  hoặc  tương  đương, 
tấm thạch  cao chịu nước dày 9mm, bả matit, sơn màu trắng 2 
nước. 
Cửa:   Cửa nhôm định hình Đông Anh hoặc  tương đương  (nhôm hệ), 
sơn giả vân gỗ, kính mờ 5ly, khóa tay nắm đồng bộ.   
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 5 
   
Thiết bị điện: 
-  Hệ  thống dây dẫn  trong căn hộ được  thi công hoàn  thiện, đảm 
bảo công suất sử dụng (hệ thống ổ cắm, bình nóng lạnh đi dây 
2x2.5, hệ thống chiếu sáng đi dây 2x1.5) Dây điện sử dụng dây 
Trần Phú hoặc loại tương đương. 
-  Công tắc , ổ cắm hãng SINO hoặc tương đương. 
-  Đèn chiếu sáng: Điện Quang hoặc tương đương. 
Hệ thống thông gió  
-  Lắp đặt hệ thống thông gió, thoát mùi khu vệ sinh trong căn hộ 
bằng đường ống  thoát PVC Tiền Phong hoặc  tương đương, đi 
trên  trần phụ,  thoát qua  khu vực  logia  ra ngoài.  (Quạt hút do 
bên mua tự trang bị). 
Hệ thống cấp, thoát nước:  
-  Ống cấp nước khu vệ sinh trong căn hộ sử dụng ống nhựa hàn 
nhiệt PPR Tiền Phong hoặc  tương đương đảm bảo yêu cầu kỹ 
thuật và chất lượng theo tiêu chuẩn hiện hành. 
-  Ống  thoát  nước  khu  vệ  sinh  trong  căn  hộ  sử  dụng  ống  nhựa 
UPVC Tiền Phong hoặc  tương đương bảo yêu cầu kỹ  thuật và 
chất lượng theo tiêu chuẩn hiện hành. 
Thiết bị vệ sinh :  
-  Bồn  cầu  sứ  Viglacera  hoặc  tương  đương,  phụ  kiện  đồng  bộ 
Viglacera  hoặc  tương  đương  (két  nước,  van  phao,  vòi  xịt 
mềm). 
(Sen tắm, vòi chậu rửa mặt, lavabo, gương, bình nóng lạnh và các phụ 
kiện khác do khách hàng tự trang bị). 
         
2.  DANH MỤC VẬT LIỆU, THIẾT BỊ CÁC KHU VỰC KHÁC 

TT  HẠNG MỤC  MÔ TẢ CHI TIẾT 
Tiền sảnh, 
sảnh hành 
lang 
-  Tiền  sảnh:  Lát  gạch  granite  Prime  hoặc  tương  đương  (KT: 
600x600)  vân  đá màu  sắc  theo  thiết  kế. Sảnh  tầng,  hành  lang: 
Lát gạch ceramic Prime hoặc tương đương (KT: 500x500). 
Hệ thống cấp 
điện dự phòng 
-  Máy phát điện dự phòng  (để cung cấp điện cho hệ  thống  thang 
máy, máy bơm nước, hệ  thống PCCC, hệ  thống chiếu sáng khu 
vực chung khi mất điện lưới). 
Hệ thống 
thông tin liên 
lạc chung. 
-  Hệ thống điện thoại và truyền hình cáp: Hệ thống cáp đường trục 
và tủ phân phối tại các tầng đảm bảo mỗi căn hộ có thể lựa chọn 
ít nhất 01 hãng truyền hình cáp (VTVcab, HCATV,…) và ít nhất 
01 hãng cung cấp dịch vụ điện thoại (VNPT, Viettel, FPT,…).  
-  Hệ thống truyền thanh nội bộ: được trang bị loa đến các tầng. 
Hệ thống 
phòng chống 
cháy nổ. 
-  Hệ thống báo cháy đảm bảo tiêu chuẩn PCCC theo qui định hiện 
hành. Trang bị các đầu cảm biến báo cháy, báo nhiệt, báo khói, 
bình chữa cháy, họng chữa cháy, hệ thống chữa cháy tự động tại 
tầng hầm và các sảnh tầng, khu vực sảnh chính. Lắp đặt hệ thống  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 6 
   
hút khói và tăng áp cầu thang thoát hiểm đảm bảo các tiêu chuẩn 
về PCCC theo qui định hiện hành. 
Hệ thống 
camera giám 
sát. 
-  Hệ  thống camera giám sát được  lắp đặt  tại các vị  trí sảnh  tầng, 
hành  lang căn hộ, các  sảnh chung,  tầng hầm 2 để xe, các vị  trí 
cửa  ra  vào.  Camera  giám  sát  sản  xuất  tại Đài  Loan  hoặc  loại 
tương đương.  
6  Thang máy. 
-  Thang  máy  khối  văn  phòng  (tải  trọng  825kg,  1.0m/s).  Thang 
khối căn hộ  tải  trọng 900kg; 1.050kg, vận  tốc   1.75m/s. Thang 
máy nhập khẩu Mitsubishi hoặc loại tương đương. 
Hệ thống thu 
gom rác thải. 
-  Rác  được  tập  kết  tại  buồng  chứa  rác  chung  của  từng  tầng  và 
được  thu gom về kho  rác  tại  tầng 1 bởi nhân viên của  tòa nhà, 
được vận chuyển bằng thang máy chuyên dụng để chở rác. 

  ĐẠI DIỆN BÊN BÁN  ĐẠI DIỆN BÊN MUA 



























  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 7 
   
PHỤ LỤC II 

GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN 
(Đính kèm Hợp Đồng số:  ……………./HĐMBCH/ABSC) 

1.  Giá trị Căn hộ : ……………… đồng.  
( Bằng chữ: ......................................................................................). 
Giá trị căn hộ ( đã bao gồm thuế VAT) chưa bao gồm phí bảo trì 2% theo quy định. 
Trong  trường  hợp  do  pháp  luật  thay đổi  về  phương  pháp  xác  định  diện  tích Căn hộ, 
nếu  diện  tích Căn Hộ được  cấp Giấy  chứng  nhận  được  tính  khác đi  (lớn  hơn  hoặc nhỏ hơn 
diện tích Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này) sẽ không làm thay đổi bất cứ nội dung và điều  kiện 
nào về Giá Trị Căn Hộ và các  thỏa  thuận  liên quan quy định  tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ. 
2.  Tiến Độ Thanh Toán: 
Đợt  
thanh toán 
Thời điểm thanh toán 
Tỉ lệ thanh toán 
trên giá trị căn hộ 
Số tiền thanh  
toán theo tiến độ 
Đợt 1 
Ngay sau khi ký Hợp đồng mua 
bán căn hộ.  
25% 

Đợt 2  Sau khi xây dựng đến sàn tầng 5  15%   
Đợt 3  Sau khi xây dựng đến sàn tầng 10  10% 

Đợt 4  Sau khi xây dựng đến sàn tầng 15  10% 

Đợt 5  Sau khi cất nóc  10% 

Đợt 6  Khi nhận bàn giao căn hộ  28%   
Đợt 7  Khi nhận sổ đỏ  2%   

Tổng giá trị căn hộ  100% 


Phí bảo trì sẽ được thanh toán khi nhận bàn giao căn hộ  

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN                                            ĐẠI DIỆN BÊN MUA  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 8 
   
PHỤ LỤC III 

NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG  
KHU NHÀ Ở CAO TẦNG CT2 (GREEN STARS
(Đính kèm Hợp Đồng số:                     /HĐMBCH/ABSC) 

CHƯƠNG I 
QUY ĐỊNH CHUNG 

Điều 1:  Định nghĩa và Diễn giải 
1.1 Định nghĩa: 
Các thuật ngữ và từ ngữ viết hoa sau đây, được nêu tại các điều khoản của Nội Quy sẽ có ý 
nghĩa như sau 
1.1.1  “Căn Hộ” có nghĩa  là một  căn hộ  trong Tòa nhà  thuộc Dự án Khu nhà ở cao  tầng 
CT2. 
1.1.2  “Tòa Nhà” có nghĩa là một trong các tòa nhà A1, A2, A3, B4&B5, B6&B7 thuộc Dự 
Án do Chủ Đầu Tư đầu tư, xây dựng. 
1.1.3  “Dự Án”  là Dự  án Khu  nhà  ở  cao  tầng CT2  tọa  lạc  tại  số  234  Phạm Văn Đồng, 
phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội do Chủ Đầu Tư đầu tư và xây dựng. 
1.1.4  “Chủ Đầu Tư” có nghĩa là Công ty Cổ phần Ngôi sao An Bình. 
1.1.5  “Khu nhà ở cao tầng CT2 Green Stars” hoặc “Khu nhà ở cao tầng CT2” bao gồm các 
tòa nhà A1, A2, A3, B4&B5, B6&B7 và các công trình, hạng  mục phụ trợ được xây 
dựng theo Quy hoạch và thiết kế được phê duyệt. tọa lạc tại số 234 Phạm Văn Đồng, 
phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội do Chủ Đầu Tư đầu tư và xây dựng. 
1.1.6  “Hợp Đồng” hoặc “Hợp Đồng  ua Bán Căn Hộ” có nghĩa  là Hợp Đồng Mua Bán 
Căn Hộ và  toàn bộ các Phụ  lục kèm  theo cũng như các  thay đổi, bổ sung bằng văn 
bản được lập và ký kết bởi Chủ Đầu Tư  và Chủ Sở Hữu Căn Hộ để chuyển sở hữu 
Căn Hộ từ Chủ Đầu Tư cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ. 
1.1.7  “Ngày Bàn Giao Căn Hộ” có nghĩa  là ngày  thực  tế mà Chủ Đầu Tư (Bên Bán) bàn 
giao Căn Hộ cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ (Bên  ua)  theo qui định  tại Hợp Đồng Mua 
Bán Căn Hộ. 
1.1.8  “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành” có nghĩa là các dịch vụ quản lý vận hành các Tòa nhà 
và Khu nhà ở cao tầng CT2 như: (i) việc quản lý, vận hành và duy trì Phần Sở Hữu 
Chung  (ii)  các  dịch  vụ  đảm  bảo Khu  nhà  ở  cao  tầng CT2  hoạt  động  bình  thường. 
Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành được quy định cụ thể tại Nội Quy này; 
1.1.9  “Phí Quản Lý Vận Hành” có nghĩa là các khoản chi phí hàng tháng mà Cư Dân phải 
thanh  toán  cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành  đối  với Dịch Vụ Quản Lý Vận 
Hành. Phí Quản Lý Vận Hành được qui định cụ thể tại Nội Quy này. 
1.1.10  “Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà 
chung cư do Chủ đầu tư lựa chọn, chỉ định sau khi nhà chung cư được xây dựng xong 
và đưa vào sử dụng; cung cấp các dịch vụ cho Tòa nhà, bảo trì Tòa nhà, và khu nhà ở 
cao  tầng CT2 và  thực hiện các công việc khác  theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký 
với Chủ đầu tư hoặc Ban quản trị.  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 9 
   
1.1.11   “Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ” có nghĩa  là hợp đồng cung cấp Dịch Vụ Quản Lý 
Vận Hành  giữa Chủ Đầu Tư  hoặc Ban Quản Trị  với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận 
Hành về cung cấp các Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành cho các tòa nhà và Khu nhà ở cao 
tầng CT2. 
1.1.12   “Nội Quy Khu nhà ở cao tầng CT2” hoặc “Nội Quy” là Nội Quy Quản lý Sử dụng Khu 
Nhà ở cao tầng CT2 và tất cả các phụ lục, văn bản đính kèm và các sửa đổi, bổ sung tùy 
từng thời điểm, để quản lý, vận hành các Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2. 
1.1.13  “Chủ Sở Hữu Căn Hộ” có nghĩa  là cá nhân,  tổ chức có quyền sở hữu hợp pháp đối 
với một hoặc nhiều Căn Hộ  trong Khu nhà ở cao  tầng CT2,  trên cơ  sở: Hợp Đồng 
 ua Bán Căn Hộ, Giấy  chứng  nhận  quyền  sở  hữu  do  cơ  quan Nhà  nước  có  thẩm 
quyền ban hành; hoặc người có được quyền sở hữu Căn Hộ trên cơ sở hợp đồng hoặc 
văn bản thừa kế, tặng cho, mua bán phù hợp với qui định của pháp luật nhưng chưa 
được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ. 
1.1.14  “Người Sử Dụng Căn Hộ” có nghĩa là cá nhân,  tổ chức có quyền sử dụng hợp pháp 
đối với một hoặc nhiều Căn Hộ của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ  trong Khu nhà ở cao 
tầng CT2,  trên cơ  sở: hợp đồng  thuê/mượn Căn Hộ với Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc 
giấy tờ khác có tính chất tương đương phù hợp với qui định của pháp luật. 
1.1.15     “Cư Dân” có nghĩa  là Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ  của 
Khu nhà ở cao tầng CT2. 
1.1.16  “Người Liên Quan Của Cư Dân” có nghĩa  là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ Sở 
Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Căn Hộ dù ngắn hạn hay dài hạn, sống  trong hay sử 
dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm nhưng không giới hạn bởi: 
i)     Những  thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, 
Người Sử Dụng Căn Hộ; và/hoặc 
(ii)  Khách thăm/người được mời của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Căn Hộ, kể 
cả nhà thầu; và/hoặc 
iii)  Bất kỳ người nào khác mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Căn Hộ cho phép 
được vào hay sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, 
dù ngắn hạn hay dài hạn. 
1.1.17  “Ban Quản Trị” có nghĩa  là Ban Quản Trị  của  từng Tòa nhà  thuộc Khu nhà ở  cao 
tầng CT2 do Hội Nghị Nhà Chung Cư bầu ra để thay mặt Cư Dân thực hiện, giám sát 
các hoạt động liên quan tới quản lý, sử dụng Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 và 
bảo vệ quyền và  lợi  ích hợp pháp của các Cư Dân  trong quá  trình sử dụng các Căn 
Hộ. 
1.1.18  “Hội Nghị Nhà Chung Cư” có nghĩa là hội nghị có sự tham gia của các Cư  Dân trong 
Tòa nhà, được  triệu  tập và  tổ chức  theo qui định của Nội Quy Khu nhà ở cao  tầng 
CT2. 
1.1.19  “Tiện  ch Công Cộng” có nghĩa là các tiện ích và diện tích sinh hoạt cộng đồng, khu 
vực sân chơi chung của Khu nhà ở cao tầng CT2 và các hạng mục được Chủ Đầu Tư 
xác định là tiện ích công cộng của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2.  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 10 
   
1.1.20  “Diện Tích Thương  ại” có nghĩa là các diện tích và tiện ích dành cho mục đích dịch 
vụ, thương mại trong Khu nhà ở cao tầng CT2 thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ Đầu 
Tư, bao gồm:(i) Phần khối đế tòa nhà (trừ cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung, 
sảnh  chung  cư,  phòng  trực,  phòng  quản  lý,  diện  tích  kỹ  thuật  tầng  1,  nhà  vệ  sinh 
chung tại tầng 1, nhà sinh hoạt công đồng của Tòa nhà), (ii) diện tích  tầng hầm 1 và 
tầng  lửng hầm 1  (trừ  lõi  thang bộ,  thang máy và khu vực kỹ  thuật  chung,  lối  thoát 
hiểm,  lối  lên xuống),  (iii)   nhà Câu  lạc bộ,  (iv) các khu vực khác  thuộc Dự  án mà 
không  thuộc diện  tích sở hữu riêng của Bên mua và các Chủ sở hữu khác,  theo quy 
định trong dự án đầu tư được phê duyệt và quy định của Chủ đầu tư dành để khai thác 
dịch vụ và thương mại.  
1.1.21  “Phần Sở Hữu Chung” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung 
trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở. 
Phần sở hữu chung trong nhà chung cư là: Phần diện tích và các tiện ích của toàn bộ 
hoặc  các  bộ  phận  hoặc  các  khu  vực  của  Tòa  nhà  không  nằm  trong  Phần  Sở Hữu 
Riêng Của Chủ Đầu Tư, không nằm trong Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua hay của 
bất  kỳ một  căn  hộ  nào  khác,  bao  gồm  các  hạng mục  sau:  cầu  thang  bộ,  cầu  thang 
máy, lối đi chung, sảnh chung cư, phòng trực, phòng quản lý diện tích kỹ  thuật tầng 
1, nhà vệ sinh chung tại tầng 1, nhà sinh hoạt cộng đồng của Tòa nhà (nếu có); Diện 
tích tầng hầm 2 của Tòa nhà (đã bao gồm nơi để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe cho 
người tàn tật); hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Tòa nhà; 
các diện tích sử dụng chung khác của Tòa nhà gồm: không gian và hệ thống kết cấu 
chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Tòa Nhà như khung, cột, tường chịu 
lực, tường bao quanh Toà Nhà, tường phân chia giữa các Căn Hộ, sân thượng, đường 
thoát hiểm, cổng ra vào, tiền sảnh, hệ thống thu gom rác, hộp kỹ  thuật, hệ thống điện, 
nước, gas (nếu có),  thông  tin  liên  lạc,  truyền hình,  thoát nước, bể phốt, bể nước, hệ 
thống chống sét, cứu hỏa, đường đi chung. Phần Sở Hữu Chung thuộc quyền quản lý 
của Chủ Đầu Tư và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.  
Để  tránh hiểu  lầm, những hạng mục sau đây không được coi  là  thuộc Phần Sở Hữu 
Chung: (i) Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán và Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua; 
(ii) Diện tích và trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động thuộc diện tích thuộc sở hữu 
riêng của bên bán  thuộc Dự Án; (iii) và bất kỳ hạng mục nào do Bên Bán hoặc nhà 
đầu tư thứ cấp của Bên Bán đầu tư theo Dự án nhưng không bán cho các Chủ Sở Hữu 
căn hộ.  
1.1.22   “Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ” có nghĩa là phần diện tích và các tiện 
ích của Căn Hộ  thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, được xác định cụ  thể 
theo Hợp Đồng  ua Bán Căn Hộ ký giữa từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ với Chủ Đầu Tư. 
1.1.23  “Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư” là phần diện tích thuộc Tòa nhà và Khu nhà ở 
cao tầng CT2 nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh, khai 
thác, sử dụng, quản lý; 
Phần diện  tích này bao gồm:  (i) Phần khối đế  tòa nhà  (trừ cầu  thang bộ, cầu  thang 
máy,  lối đi  chung, Sảnh  chung  cư, nhà  trực, diện  tích kỹ  thuật  tầng 1, nhà vệ  sinh 
chung tại tầng 1, nhà sinh hoạt công đồng của Tòa nhà), (ii) diện tích  tầng hầm 1 và  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 11 
   
tầng  lửng hầm 1  (trừ  lõi  thang bộ,  thang máy và khu vực kỹ  thuật  chung,  lối  thoát 
hiểm, lối lên xuống), (iii)  nhà Câu lạc bộ, (iv) các khu vực khác thuộc Dự án mà chủ 
đầu tư không bán.  
1.1.24  “Lãi Suất Chậm Thanh Toán”  là  lãi  suất phạt do  chậm  thanh  toán, được  tính bằng 
150% lãi suất tiền gửi tiết kiệm Đồng Việt Nam, kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ đối 
với khách hàng là cá nhân của Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm áp dụng. 
1.2  Diễn giải: 
1.2.1  Các đề mục hoặc tiêu đề chỉ để tham khảo và không nhằm để diễn giải hoặc giải thích 
ý nghĩa của Nội Quy và/hoặc tài liệu đính kèm. 
1.2.2  Mọi  tham chiếu đến các Điều khoản và các Phụ  lục  là các  tham chiếu đến các Điều 
khoản và các Phụ lục của Nội Quy này. 
1.2.3  Các  tham chiếu đến một người hoặc một bên  thứ ba sẽ được hiểu  là các  tham chiếu 
đến một cá nhân hoặc một tổ chức được thành lập dưới bất cứ hình thức nào cũng như 
những người thừa kế hoặc những người thay thế các cá nhân và tổ chức đó. 
1.2.4  Các tham chiếu đến bất cứ tài liệu hay văn bản pháp lý nào sẽ bao gồm cả các bản sửa 
đổi và/hoặc bổ sung của tài liệu, văn bản đó kể từ sau ngày ký Hợp Đồng. 
Điều 2:   Phạm vi và đối tượng áp dụng 
2.1    Nội Quy này qui định các nội dung về quản  lý sử dụng Khu nhà ở cao  tầng CT2 và 
được  lập  trên cơ sở  tuân  thủ các qui định của pháp  luật, vì quyền  lợi cộng đồng Cư 
Dân Khu nhà ở cao tầng CT2 nhằm mục đích: 
2.1.1  Bảo vệ các lợi ích hợp pháp và bảo đảm an toàn cho các Cư Dân trong Khu nhà 
ở cao tầng CT2; 
2.1.2  Nâng cao điều kiện sống của các Cư Dân; 
2.1.3  Bảo  đảm  vệ  sinh môi  trường,  cảnh  quan, mỹ  quan,  đoàn  kết,  an  ninh  trật  tự 
trong Khu nhà ở cao tầng CT2; 
2.1.4  Xây dựng Khu nhà ở cao tầng CT2 văn minh, sạch đẹp, lịch sự phát huy các giá 
trị văn hóa, thuần phong, mỹ tục tốt đẹp; 
2.1.5  Làm gia tăng giá trị bất động sản tại Khu nhà ở cao tầng CT2.  
2.2    Nội Quy này được áp dụng đối với Chủ Đầu Tư,  tất cả các Cư Dân và Người Liên 
Quan Của Cư Dân.  
2.3   Nếu có người  sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình  thức nào hoặc đơn  thuần chỉ  là  sử 
dụng hay chiếm hữu bất kỳ khu vực nào  trong Khu nhà ở cao  tầng CT2,  thì hành vi 
như vậy đủ để bảo đảm rằng người đó đã đồng ý thông qua, cam kết tuân theo và tôn 
trọng Nội Quy này. 
2.4    Cư Dân, trong mọi trường hợp, và không có ngoại lệ, phải tôn trọng, tuân thủ nghiêm 
chỉnh và thực hiện đúng Nội Quy này. Chủ Sở Hữu Căn Hộ phải đảm bảo rằng: 
2.4.1  Người Sử Dụng Căn Hộ, Người Liên Quan Của Cư Dân đều được biết về Nội 
Quy và  trong mọi  trường hợp và không có ngoại  lệ, Người Sử Dụng Căn Hộ,  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 12 
   
Người Liên Quan Của Cư Dân phải  tôn  trọng,  tuân  thủ nghiêm chỉnh và  thực 
hiện đúng mọi điều khoản của Nội Quy này; và 
2.4.2  Người Sử Dụng Căn Hộ, Người Liên Quan Của Cư Dân phải ký các cam kết vì 
các mục đích nói trên khi Ban Quản Trị yêu cầu.   
2.5    Chủ Đầu Tư không chịu  trách nhiệm về việc Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc Người Sử Dụng 
Căn Hộ: (i) không được cung cấp Nội Quy; hoặc (ii) không chịu sự ràng buộc của Nội Quy. 
2.6    Nội Quy này cũng sẽ được áp dụng để giải quyết các  tranh chấp phát sinh  liên quan 
tới việc sử dụng Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2. Trong trường hợp có mâu thuẫn 
giữa Nội Quy này và các văn bản riêng biệt được ký kết giữa Chủ Đầu Tư và Chủ Sở 
Hữu Căn Hộ, như Hợp Đồng  ua Bán Căn Hộ, thì các văn bản riêng biệt đó sẽ được 
ưu tiên sử dụng để giải quyết tranh chấp hoặc mâu thuẫn. 
2.7    Việc quản  lý và sử dụng Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư sẽ  tuân  theo các quy 
định do Chủ Đầu Tư ban hành  tùy  từng  thời điểm và phù hợp với các quy định của 
pháp  luật hiện hành,  sẽ không áp dụng  theo Nội Quy này  trừ  trường hợp  trong Nội 
Quy này có quy định khác. Chủ Đầu Tư có trách nhiệm đảm bảo việc vận hành, kinh 
doanh  tại Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư không ảnh hưởng đến sinh hoạt của 
Cư Dân và chất lượng của Khu nhà ở cao tầng CT2. 
2.8    Đối với những vấn đề Nội Quy này không quy định thì tuân theo quy định của các văn 
bản pháp luật có liên quan. 

CHƯƠNG II 
CHỦ ĐẦU TƯ KHU NHÀ Ở CAO TẦNG CT2 
Điều 3:   Quyền và Nghĩa vụ của Chủ Đầu Tư 
3.1   Lựa chọn và ký hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành (kể cả doanh nghiệp 
trực thuộc Chủ Đầu Tư) kể từ khi Khu nhà ở cao tầng CT2 đi vào sử dụng. Khi Ban 
Quản Trị Tòa nhà được  thành  lập, nếu việc ký hợp đồng với Doanh nghiệp quản  lý 
vận hành được chuyển giao cho Ban quản trị Tòa nhà thì các nội dung của Hợp đồng 
dịch vụ đang thực hiện sẽ được kế thừa sang Hợp đồng giữa Ban quản trị Tòa nhà và 
Doanh nghiệp quản lý vận hành; 
3.2    Lựa chọn và đề xuất Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Tòa nhà để ký hợp đồng với 
Ban quản trị Tòa nhà; 
3.3    Thu Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 
theo đúng qui định  tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23  tháng 6 năm 2010 của 
Chính phủ về qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và thực hiện quản lý 
kinh phí bảo trì Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 theo quy định của pháp luật hiện 
hành; 
3.4   Hướng dẫn việc sử dụng hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong Tòa nhà và Khu nhà ở 
cao tầng CT2 cho Cư Dân;  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 13 
   
3.5    Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến việc quản lý sử dụng Tòa 
nhà  thuộc Khu nhà ở cao  tầng CT2 đối với Phần Sở Hữu Chung cho Ban Quản Trị 
Tòa nhà lưu giữ; 
3.6    Chủ trì tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư và cử người tham gia Ban Quản Trị theo qui 
định  tại Quy  chế quản  lý  sử dụng nhà  chung  cư ban hành kèm  theo Quyết định  số 
08/2008/QĐ-BXD  ngày  28/05/2008  của Bộ Xây Dựng  và Nội Quy Khu  nhà  ở  cao 
tầng CT2 này; 
3.7    Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các đơn vị cung cấp dịch vụ ngừng cung 
cấp điện, nước và các công trình, dịch vụ tiện ích khác nếu Cư Dân vi phạm Quy chế 
quản  lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm  theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD 
ngày 28/05/2008 của Bộ Xây Dựng và Nội Quy Khu nhà ở cao tầng CT2 này; 
3.8    Cử người tham gia Ban Quản Trị và thông báo cho Ban Quản Trị khi thay đổi nhân sự 
với tư cách là phó Ban Quản Trị Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng CT2; 
3.9    Thực hiện các quyền hạn và trách nhiệm của Hội Nghị Nhà Chung Cư hoặc Ban Quản 
Trị Tòa nhà trong thời gian chưa tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu hoặc chưa 
thành lập được Ban Quản Trị Tòa nhà; 
3.10  Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng  ua Bán Căn Hộ 
Chung Cư và Nội Quy Khu nhà ở cao tầng CT2 này. 

CHƯƠNG III 
BAN QUẢN TRỊ  
Điều 4:   Thành lập Ban Quản Trị  
4.1  Ban Quản Trị được thành lập vào thời điểm tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần thứ 
nhất và do Hội Nghị Nhà Chung Cư bầu ra, bao gồm đại diện Cư Dân và đại diện Chủ 
Đầu Tư; 
4.2  Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày Hội Nghị Nhà Chung Cư bầu Ban Quản 
Trị, Ban Quản Trị có  trách nhiệm đăng ký với Ủy ban Nhân dân cấp quận để được 
công nhận; 
4.3  Trong  thời  gian Ban Quản Trị  chưa  được  thành  lập, Chủ Đầu Tư  sẽ  thực  hiện  các 
nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản Trị như quy định  trong Nội Quy này và quy 
định của Pháp luật; 
4.4  Người được đề cử làm thành viên của Ban Quản Trị phải đáp ứng đủ điều kiện sau đây: 
4.4.1  Là Cư Dân;  
4.4.2  Có năng lực chủ thể (năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự); 
4.4.3  Đủ sức khỏe và trong độ tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên; 
4.4.4  Đang sinh sống hợp pháp tại Tòa nhà, có mặt và không từ chối khi được đề cử. 
Điều 5:   Nhiệm kỳ, số lượng thành viên Ban Quản Trị  
5.1  Ban Quản Trị là 5 thành viên.   
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 14 
   
5.2  Nhiệm  kỳ  của Ban Quản Trị  là:  3  năm  (hoặc một  thời  hạn  khác  do Hội Nghị Nhà 
Chung Cư quyết định tại từng thời điểm). Thành viên của Ban Quản Trị có thể được 
bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. 
5.3  Ban Quản Trị của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi Ban Quản Trị 
mới được bầu và tiếp quản công việc. 
5.4  Trường hợp có thành viên được bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên từ chức, bị miễn 
nhiệm, bãi nhiệm trong thời hạn nhiệm kỳ thì nhiệm kỳ của thành viên đó là thời hạn 
còn lại của nhiệm kỳ của Ban Quản Trị. 
5.5  Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Quản Trị  sẽ được  tính  từ ngày Ủy ban Nhân dân cấp 
quận ký quyết định công nhận, trừ trường hợp pháp luật quy định khác. 
Điều 6:   Thành phần Ban Quản Trị 
6.1    Trừ khi có những quy định khác của pháp luật hoặc Hội Nghị Nhà Chung Cư có quyết 
định khác phù hợp pháp luật, thành phần Ban Quản Trị sẽ bao gồm: 
- Đại diện của Cư Dân: các Cư Dân trong Toà Nhà sẽ cử từ 2 đến 3 đại diện tham gia 
Ban Quản Trị, tùy số căn hộ của từng Toà Nhà; 
- Đại diện của Chủ Đầu Tư; và 
- Đại diện của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. 
6.2    Ban Quản Trị sẽ bầu một thành viên làm Trưởng ban, 1 hoặc 2 Phó ban, trong đó có 1 
Phó ban là thành phần do Chủ Đầu Tư cử tham gia Ban Quản Trị, nếu có 02 Phó ban thì 
do Đại  diện  của Doanh  nghiệp  quản  lý  vận  hành  đảm  nhiệm.  Trưởng  ban  có  trách 
nhiệm  lập chương  trình, kế hoạch hoạt động của Ban Quản Trị, chủ  toạ cuộc họp Hội 
Nghị Nhà Chung Cư và thực hiện các quyền, nhiệm vụ khác do Ban Quản Trị giao cho. 
Trưởng ban có  thể uỷ quyền bằng văn bản cho một  thành viên khác để  thực hiện các 
nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng ban. Trường hợp không có người được uỷ quyền hoặc 
Trưởng  ban  không  thực  hiện  nghĩa  vụ  của mình  thì  các  thành  viên  còn  lại  bầu một 
người trong số các thành viên giữ chức Trưởng ban theo nguyên tắc đa số quá bán. 
Điều 7:   Quyền và nghĩa vụ của Ban Quản Trị  
7.1    Tổ chức và chủ trì Hội Nghị Nhà Chung Cư thường niên và bất thường (trừ Hội Nghị 
Nhà Chung Cư lần thứ nhất); báo cáo Hội Nghị Nhà Chung Cư kết quả công tác quản 
lý  sử dụng Tòa nhà  thuộc Khu nhà ở cao  tầng CT2  trong  thời gian giữa hai kỳ Hội 
Nghị Nhà Chung Cư; 
7.2  Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Cư Dân trong việc sử dụng Tòa nhà thuộc Khu nhà ở 
cao  tầng CT2;  kiểm  tra,  đôn  đốc Cư Dân  thực  hiện  đúng Nội Quy,  các  quyết  định 
khác của Hội Nghị Nhà Chung Cư hoặc Ban Quản Trị và các quy định của pháp luật 
về  quản  lý  sử  dụng Tòa  nhà  và Khu  nhà  ở  cao  tầng CT2;  tạo  điều  kiện  để Doanh 
Nghiệp Quản Lý Vận Hành hoàn  thành tốt nhiệm vụ  theo nội dung Hợp Đồng Cung 
Cấp Dịch Vụ đã ký kết; 
7.3  Thu thập, tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của các Cư Dân liên quan tới công tác quản 
lý, sử dụng và cung cấp các dịch vụ trong Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng CT2 để 
phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét, giải quyết;  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 15 
   
7.4  Ký kết Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và hợp 
đồng bảo  trì với doanh nghiệp có  tư cách pháp nhân về xây dựng  theo quy định  tại 
Quy  chế  quản  lý  sử  dụng  nhà  chung  cư  được  ban  hành  kèm  theo  Quyết  định  số 
08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ Xây Dựng (việc lựa chọn các doanh nghiệp 
này phải được thông qua Hội Nghị Nhà Chung Cư); kiểm tra, theo dõi, giám sát việc 
quản lý vận hành và bảo trì Tòa nhà theo nội dung hợp đồng đã ký kết để quản lý vận 
hành và bảo  trì Tòa nhà  thuộc Khu nhà ở cao  tầng CT2; nghiệm  thu,  thanh  toán và 
thanh lý hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành, bảo trì Tòa nhà; 
7.5  Uỷ  quyền  cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành  thu Phí Quản Lý Vận Hành  vận 
hành Tòa nhà; 
7.6  Kiểm  tra  các báo  cáo  thu,  chi  tài  chính về quản  lý vận hành và bảo  trì Tòa nhà do 
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành, doanh nghiệp bảo trì thực hiện theo hợp đồng đã 
ký kết và báo cáo với Hội Nghị Nhà Chung Cư gần nhất; 
7.7  Phối hợp với chính quyền địa phương,  tổ dân phố  trong việc xây dựng nếp sống văn 
hóa, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng CT2; 
7.8  Định kỳ 6 tháng một lần, Ban Quản Trị lấy ý kiến của Cư Dân Tòa nhà thuộc Khu nhà 
ở cao tầng CT2 làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của Doanh 
Nghiệp Quản Lý Vận Hành;  
7.9  Thực hiện các công việc khác do Hội Nghị Nhà Chung Cư giao; 
7.10  Được thanh toán các chi phí hợp lý phục vụ cho hoạt động của Ban Quản Trị; 
7.11  Không được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành 
viên Ban Quản Trị; 
7.12  Kiểm tra, theo dõi, giám sát việc sử dụng, bảo hành Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng 
CT2 và các tiện ích trong Tòa nhà; 
7.13  Xây dựng, đề xuất các bổ sung, sửa đổi Nội Quy Tòa nhà  thuộc Khu nhà ở cao  tầng 
CT2, Quy chế hoạt động của Ban Quản Trị để trình Hội Nghị Nhà Chung Cư xem xét 
thông qua; 
7.14  Quyết định các vấn đề về tài chính như: mức phí dịch vụ với Doanh Nghiệp Quản Lý 
Vận Hành và mức thù lao đối với thành viên Ban Quản Trị trong phạm vi mức phí đã 
được Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua; 
7.15  Quyết định và giải quyết các vấn đề như: 
7.15.1  Việc thực hiện các hoạt động liên quan đến Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở 
Hữu Căn Hộ có thể ảnh hưởng đến các biện pháp an toàn hiện đang áp dụng 
để bảo vệ kết cấu và sự an toàn của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 theo 
quy định tại Nội Quy;  
7.15.2  Việc thực hiện bất kỳ hành vi nào của Cư Dân mà ảnh hưởng đến phần Phần 
Sở Hữu Chung hoặc phần bên ngoài của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 
như các hoạt động xây dựng bổ sung để thay thế, sửa chữa, hoặc cải tạo phần 
Phần Sở Hữu Chung;   
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 16 
   
7.15.3  Việc vi phạm Nội Quy của Cư Dân và/hoặc Người Liên Quan Của Cư Dân. 
7.16  Hòa giải các tranh chấp giữa các Cư Dân, tổ chức các cuộc họp để các Cư Dân góp ý 
các Cư Dân vi phạm Nội Quy; 
7.17  Trong quá  trình Ban Quản Trị  thực hiện chức năng của mình  theo Nội Quy, đối với 
các vấn đề phát sinh mới mà không quy định trong Nội Quy, Ban Quản Trị có thể tự 
giải quyết theo tinh thần của Nội Quy miễn là các quyết định của Ban Quản Trị được 
thực hiện  trên cơ sở các nghiên cứu hợp  lý, có  tham khảo ý kiến chuyên gia  tư vấn 
(nếu  thấy  cần  thiết)  và  không  có  sự  xung  đột  về  quyền  lợi. Ban Quản Trị  có  trách 
nhiệm soạn thảo và trình sửa đổi, bổ sung Nội Quy đối với các nội dung phát sinh trên 
tại Hội Nghị Nhà Chung Cư tiếp theo để thông qua; 
7.18  Các quyền và nghĩa vụ khác theo Nội Quy và quy định của pháp luật. 
Điều 8:   Quyền hạn và nghĩa vụ của thành viên Ban Quản Trị  
8.1  Được hưởng thù lao; 
8.2  Tham dự họp đầy đủ các cuộc họp của Ban Quản Trị; 
8.3  Không được ủy quyền  cho người khác  thay mặt mình quyết định  các vấn đề  thuộc 
thẩm quyền của Ban Quản Trị; 
8.4  Trưởng ban có tư cách đại diện Ban Quản Trị ký các văn bản (bao gồm cả hợp đồng) 
thuộc thẩm quyền của Ban Quản Trị; 
8.5  Trưởng ban và một  thành viên do Ban Quản Trị cử đứng  tên đồng chủ  tài khoản đối 
với tài khoản kinh phí bảo trì và tài khoản khác; 
8.6  Thành viên Ban Quản Trị có trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại nếu quyết định 
của Ban Quản Trị gây thiệt hại cho cộng đồng Cư Dân, thành viên Ban Quản Trị mà 
không đồng  ý với quyết định gây  thiệt hại này  thì không phải  chịu  trách nhiệm bồi 
thường thiệt hại; 
8.7  Thực  hiện  các  quyền  và  nghĩa  vụ  khác  theo Nội Quy, Quy  chế  hoạt  động  của Ban 
Quản Trị và quy định của pháp luật; 
Điều 9:   Chấm dứt tư cách thành viên Ban Quản Trị và bầu thành viên mới 
9.1  Thành viên Ban Quản Trị đương nhiên chấm dứt tư cách thành viên trong các trường 
hợp sau đây: 
9.1.1  Mất tích, chết hoặc từ chức; 
9.1.2  Bị truy cứu trách nhiệm hình sự; 
9.1.3  Bị miễn nhiệm theo quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư; 
9.1.4  Không còn đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều khoản 4.4 Điều 4; 
9.1.5  Không  tham gia họp 03  lần  liền  liên  tiếp (kể cả  thường kỳ và bất  thường) mà 
không có lý do chính đáng. 
9.2    Nếu số  thành viên Ban Quản Trị bị chấm dứt  tư cách quá 30%  thì Ban Quản Trị  tổ 
chức Hội Nghị Nhà Chung Cư để bầu bổ sung thành viên Ban Quản Trị trong thời hạn  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 17 
   
30 ngày. Thành viên Ban Quản Trị mới  sẽ giữ vị  trí đó  trong  thời gian còn  lại  của 
nhiệm kỳ. 
9.3    Riêng đối với Phó ban do Chủ Đầu Tư chỉ định thì người này đương nhiên chấm dứt 
tư cách thành viên trong các trường hợp sau đây:  
9.3.1  Mất tích, chết; 
9.3.2  Bị truy cứu trách nhiệm hình sự; 
9.3.3  Không  tham gia họp 03  lần  liền  liên  tiếp (kể cả  thường kỳ và bất  thường) mà 
không có lý do chính đáng; 
9.3.4  Bị miễn nhiệm theo quyết định của Chủ Đầu Tư. 
Bất  cứ  thời điểm nào, Chủ Đầu Tư và Doanh nghiệp quản  lý vận hành cũng có  thể 
thay đổi người đại diện  tham gia Ban Quản Trị  (với  tư cách  làm Phó ban Ban Quản 
Trị) của mình bằng việc gửi  thông báo bằng văn bản  tới Trưởng ban Ban Quản Trị 
Tòa nhà. 
Điều 10:   Cuộc họp Ban Quản Trị  
10.1  Ban Quản Trị họp  sáu  (06)  tháng một  lần. Phiên họp bất  thường của Ban Quản Trị 
được  triệu  tập nếu  có  sự đề nghị của 2/5  thành viên Ban Quản Trị. Các quyết định 
được  thông qua  trong phiên họp của Ban Quản Trị có hiệu  lực nếu phiên họp có sự 
tham gia của  trên ba phần năm  (3/5)  tổng số  thành viên của Ban Quản Trị và quyết 
định được chấp thuận của trên hai phần ba (2/3) số người tham dự.  
10.2  Các  thành viên của Ban Quản Trị có  trách nhiệm báo cáo những công việc đã được 
phân công tại cuộc họp Ban Quản Trị.    
10.3  Ngay sau khi phê chuẩn các quyết định có liên quan đến lợi ích của các Cư Dân, quyết định 
này phải được công bố trên bảng thông báo để tất cả Cư Dân được biết về quyết định đó.  
10.4  Các vấn đề vướng mắc, phức tạp không thống nhất được trong cuộc họp của Ban Quản 
Trị thì báo cáo Thường trực Ban Quản Trị (bao gồm Trưởng ban và các Phó ban), Ban 
Quản Trị sẽ quyết định từng vấn đề theo nguyên tắc biểu quyết đa số. 

CHƯƠNG IV 
DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ VẬN HÀNH 
Điều 11:   Chức năng của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành 
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành  thực hiện cung cấp dịch vụ quản  lý vận hành  tại 
Tòa nhà và Khu nhà ở cao  tầng CT2  theo Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ đã ký với 
Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị và chịu sự giám sát và kiểm tra của Chủ Đầu Tư và 
Ban Quản Trị. 
Điều 12:   Trách nhiệm của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành 
12.1  Thực hiện cung cấp Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 
theo nội dung qui định  tại Nội Quy này và Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ đã ký với 
Chủ Đầu Tư/ Ban Quản Trị;  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 18 
   
12.2  Ký kết hợp đồng phụ với  các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho Tòa nhà và 
Khu nhà ở  cao  tầng CT2  (nếu có); giám  sát việc cung cấp các dịch vụ quản  lý vận 
hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 đối với các doanh nghiệp này để đảm bảo 
thực hiện theo Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ đã ký;  
12.3  Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho Cư Dân khi bắt 
đầu sử dụng Tòa nhà và Khu nhà ở cao  tầng CT2; hướng dẫn việc  lắp đặt các  trang 
thiết bị thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ vào hệ thống trang thiết 
bị dùng chung trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2;  
12.4  Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 để 
thực hiện việc quản lý vận hành; 
12.5  Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng Tòa nhà và 
Khu nhà ở cao tầng CT2 và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của Phần Sở Hữu Chung hoặc 
trang thiết bị dùng chung trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 bị hư hỏng đảm 
bảo cho Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 hoạt động được bình thường; 
12.6  Thu Phí Quản Lý Vận Hành của Tòa nhà và Khu nhà ở cao  tầng CT2 khi được Chủ 
Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị Tòa nhà uỷ quyền; 
12.7  Tự mình hoặc phối hợp với Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị đề nghị các đơn vị cung 
cấp dịch vụ (điện, nước, gas, và các tiện ích khác) để ngừng cung cấp, nếu Cư Dân Tòa 
nhà  thuộc Khu nhà ở cao  tầng CT2 không  thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn Phí 
Quản Lý Vận Hành để vận hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 hoặc vi phạm bất 
cứ điều khoản nào Nội Quy này mà không khắc phục trong thời hạn đã được thông báo; 
12.8  Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành Tòa nhà và 
Khu nhà ở cao tầng CT2 với Ban Quản Trị và phối hợp với Ban Quản Trị lấy ý kiến của 
Cư Dân Tòa nhà về việc cung cấp dịch vụ cho Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2;  
12.9  Phối hợp với Ban Quản Trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề 
có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2; 
12.10  Quyền và nghĩa vụ khác được Chủ đầu tư, Ban Quản Trị giao; 
12.11  Chuẩn bị, nộp bản quyết toán, báo cáo tài chính và kết quả hoạt động của Tòa nhà tại 
Hội Nghị Nhà Chung Cư;  
12.12  Quản lý việc sử dụng, duy trì bảo dưỡng các Tiện Ích Công Cộng cho Tòa nhà và Khu 
nhà ở cao tầng CT2; 
12.13  Quản lý việc sử dụng, duy tu, bảo dưỡng phần diện tích và không gian thuộc Phần Sở 
Hữu Chung trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2; 
12.14  Quản lý, bảo quản tài liệu, hồ sơ, các hệ thống công trình tiện ích chung trong Tòa nhà 
và Khu nhà ở cao tầng CT2; 
12.15  Kiểm  tra, đôn đốc các đối  tượng có  liên quan  trong việc  thực hiện Nội Quy Tòa nhà 
thuộc Khu nhà ở cao tầng CT2; 
12.16  Chủ động đề xuất với Chủ đầu tư, Ban Quản Trị các vấn đề mà Doanh Nghiệp Quản 
Lý Vận Hành cho rằng là cần thiết vì cộng đồng Cư Dân;  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 19 
   
12.17  Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có  trách nhiệm đối với mọi  thiệt hại phát sinh  từ 
việc quản lý Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 do hành vi cố ý hoặc cẩu thả gây ra; 
12.18  Các quyền và nghĩa vụ khác  theo Nội Quy, Hợp đồng Cung Cấp Dịch Vụ với Chủ 
Đầu Tư/ Ban Quản Trị và quy định của pháp luật. 
Điều 13:   Chấm dứt hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành 
Hợp  Đồng  Cung  Cấp  Dịch  Vụ  giữa  Chủ  Đầu  Tư  hoặc  Ban  Quản  Trị  với  Doanh 
Nghiệp Quản Lý Vận Hành chấm dứt khi xẩy ra ít nhất một trong các trường hợp sau: 
-  Khi hết thời hạn hợp đồng; 
-  Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành chấm dứt hoạt động do phá sản hoặc giải thể; 
-  Dự án Khu nhà ở cao tầng CT2 chấm dứt; 
-  Các trường hợp khác được quy định trong hợp đồng. 

CHƯƠNG V 
HỘI NGHỊ NHÀ CHUNG CƯ 
Điều 14:   Thẩm quyền của Hội Nghị Nhà Chung Cư  
14.1  Hội Nghị Nhà Chung Cư là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong việc quản lý và sử 
dụng Tòa nhà. Không mâu  thuẫn với các quy định của pháp  luật đang được áp dụng 
hoặc có  thể được ban hành  từng  thời điểm, Hội Nghị Nhà Chung Cư quyết định các 
vấn đề dưới đây thông qua Hội Nghị Thường Niên hoặc Hội Nghị Bất Thường, hoặc 
thông qua việc lấy ý kiến bằng văn bản theo cách thức quy định tại Nội Quy này: 
14.1.1  Đề cử, bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên Ban Quản Trị; 
14.1.2  Thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế hoạt động của Ban Quản Trị; 
14.1.3  Thông qua mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản Trị và các 
chi phí hợp  lý khác phục vụ cho hoạt động  của Ban Quản Trị  theo  các quy 
định trong Nội Quy này; 
14.1.4  Thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Nội Quy này; 
14.1.5  Thông qua việc lựa chọn Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành; 
14.1.6  Thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành, bảo trì và báo cáo tài chính của 
các đơn vị được giao thực hiện; 
14.1.7  Các vấn đề khác được đưa ra hợp thức trước khi tiến hành phiên họp và Ban 
Quản Trị thấy là cần thiết hoặc theo quy định của pháp luật được ban hành tùy 
từng thời điểm, phải thông qua bởi Hội Nghị Nhà Chung Cư. 
Điều 15:   Hội Nghị Đầu Tiên 
15.1  Trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày Tòa nhà được bàn giao đưa vào sử dụng 
và có 50% Căn Hộ được bán (kể cả số Căn Hộ mà Chủ Đầu Tư giữ lại), Chủ Đầu Tư 
có  trách nhiệm chủ  trì, phối hợp với cơ quan chính quyền địa phương (nếu  thấy cần 
thiết)  và  Cư Dân  tổ  chức Hội  Nghị  Nhà  Chung  Cư  lần  thứ  nhất  (“Hội  Nghị Đầu  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 20 
   
Tiên”). Ban Quản Trị  lâm  thời  (do Chủ Đầu Tư  lập) sẽ  triệu  tập và  tổ chức khi đáp 
ứng các điều kiện  theo quy định của pháp  luật hiện hành. Ban Quản Trị  lâm  thời có 
trách nhiệm gửi thư mời họp cho từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ theo địa chỉ của họ. Hội 
nghị này phải đảm bảo Tòa Nhà có Căn Hộ đi vào vận hành có  ít nhất 20% Chủ Sở 
Hữu Căn Hộ đang sinh sống hợp pháp tại Tòa Nhà đó tham gia. 
15.2  Tại Hội Nghị Đầu Tiên, Ban Quản Trị  lâm  thời sẽ chuẩn bị và đệ  trình để Hội Nghị 
Nhà Chung Cư thông qua các vấn đề sau: 
15.2.1  Nội Quy; 
15.2.2  Danh sách thành viên Ban Quản Trị dự kiến; 
15.2.3  Ký hợp đồng với Doanh nghiệp đang quản lý vận hành. 
Nội Quy này mặc nhiên đã được tất cả các Chủ Sở Hữu Căn Hộ biểu quyết tán thành 
tại thời điểm ký kết Hợp Đồng  ua Bán Căn Hộ theo các thỏa thuận và cam kết của 
Chủ Sở Hữu Căn Hộ trong Hợp Đồng  ua Bán Căn Hộ này. 
15.3  Sau khi  tất cả các  thành viên Ban Quản Trị được bầu, các  thành viên Ban Quản Trị 
lâm thời sẽ từ nhiệm và chuyển giao nhiệm vụ cho các thành viên Ban Quản Trị mới. 
Điều 16:   Hội Nghị Thường Niên 
16.1  Thời gian và địa điểm họp 
Hội Nghị Nhà Chung Cư sẽ được tổ chức hàng năm do Ban Quản Trị triệu tập (“Hội 
Nghị Thường Niên”)  tại địa điểm và  thời gian do Ban Quản Trị quyết định và được 
nêu trong Thông Báo Mời Họp như quy định tại Điều 16.3 dưới đây. 
16.2  Thành phần tham dự 
Thành phần tham dự Hội Nghị Thường Niên bao gồm: 
16.2.1  Đại diện Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ hoặc người 
được ủy quyền của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ. 
16.2.2  Đại  diện  của  Chủ Đầu  Tư  và  đại  diện  của Doanh Nghiệp Quản  Lý  Vận 
Hành; 
16.2.3  Các khách mời như: đại diện của các cơ quan nhà nước, công an phường sở 
tại tham dự phiên họp theo giấy mời của Ban Quản Trị. 
16.3  Triệu tập Hội Nghị Thường Niên  
Ban Quản Trị chuẩn bị hoặc  tổ chức chuẩn bị chương  trình, nội dung,  tài  liệu và gửi 
thông báo mời dự Hội Nghị Thường Niên (“Thông Báo  ời Họp”) đến  từng Chủ Sở 
Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ  của mỗi căn hộ,  tối  thiểu ba  (3) ngày 
trước ngày khai mạc cuộc họp. Thông Báo Mời Họp phải nêu rõ thời gian, địa điểm và 
chương trình họp, cách thức cử đại biểu. Kèm theo Thông Báo Mời Họp là chương trình 
và tài liệu liên quan đến nội dung cuộc họp. Thông Báo Mời Họp có thể được gửi qua 
đường bưu điện, trao tay hoặc hình thức khác mà Ban Quản Trị cho rằng thích hợp. 
16.4  Điều kiện và thể thức tiến hành họp  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 21 
   
16.4.1  Hội Nghị Nhà Chung Cư được coi là tiến hành hợp lệ khi Tòa Nhà có Căn Hộ 
đi vào vận hành có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 20% tổng số Chủ Sở 
Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ của Tòa Nhà đang sinh sống tại  
hoặc đại diện theo ủy quyền của họ tham dự; 
16.4.2  Trường hợp Hội Nghị Nhà Chung Cư  lần  thứ  nhất không đủ điều kiện  tiến 
hành  theo quy định  tại khoản  trên  thì được  triệu  tập họp  lần  thứ hai và/hoặc 
các  lần  tiếp  theo  trong  thời hạn mười  lăm  (15) ngày, kể  từ ngày dự định  tổ 
chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần trước đó cho tới khi bảo đảm tỷ lệ Chủ Sở 
Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ Căn Hộ nêu  trên,  trừ  trường 
hợp pháp luật có quy định khác. 
16.5  Hình  thức biểu quyết do Ban Quản Trị  lâm  thời quyết định (tại Hội Nghị Đầu Tiên) 
hoặc do Ban Quản Trị quyết định (tại Hội Nghị Nhà Chung Cư các lần tiếp theo). Trừ 
khi có quy định khác đi, mỗi đại biểu được cử sẽ có một phiếu biểu quyết. 
Điều 17:   Hội Nghị Bất Thường 
Ban Quản Trị sẽ triệu tập một cuộc họp Hội Nghị Nhà Chung Cư đặc biệt khi có trên 
50% tổng số các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ đề nghị bằng 
văn bản (có ký tên xác nhận) hoặc khi Ban Quản Trị đề nghị và đồng thời có văn bản 
đề nghị của từ (ba mươi phần trăm) 30% tổng số Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người 
Sử Dụng Căn Hộ. Cho mục đích của điều khoản này, mỗi một căn hộ sẽ chỉ được tính 
một phiếu đề nghị. Thông Báo Mời Họp, các điều kiện,  thể  thức họp và biểu quyết 
thông qua quyết định được thực hiện theo các quy định tại Điều 16 nêu trên. 
Điều 18:   Lấy ý kiến bằng văn bản 
18.1  Trừ khi pháp luật có qui định khác đi, Hội Nghị Nhà Chung Cư có thể quyết định tất 
cả các vấn đề  thuộc  thẩm quyền bằng cách  lấy ý kiến bằng văn bản của các Chủ Sở 
Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ. Nếu Ban Quản Trị nhận  thấy  là cần 
thiết hoặc trong trường hợp Hội Nghị Nhà Chung Cư không đủ điều kiện để triệu tập 
theo quy định tại Điều 16 nêu trên, Ban Quản Trị có thể tổ chức lấy ý kiến bằng văn 
bản của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ. Phiếu  lấy ý kiến 
bằng văn bản do Ban Quản Trị quyết định  tùy  từng  thời điểm, nhưng  tối  thiểu phải 
bao gồm  các  thông  tin về: nội dung biểu quyết, các  tài  liệu,  thông  tin cần  thiết  liên 
quan đến nội dung biểu quyết, vị  trí đánh dấu biểu quyết  (bao gồm: biểu quyết  tán 
thành, không  tán  thành,  không  có  ý  kiến),  thời hạn và địa  chỉ  gửi phiếu  lấy  ý  kiến 
bằng văn bản cho Ban Quản Trị. 
18.2  Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày hết thời hạn gửi phiếu lấy ý kiến bằng văn 
bản, Ban Quản Trị phải kiểm phiếu,  lập biên bản kiểm phiếu và  thông báo kết quả 
kiểm phiếu  tới  các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ  trực  tiếp 
hoặc thông qua các phương tiện khác mà Ban Quản Trị cho là phù hợp.  
Điều 19:   Thông qua quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư 
19.1  Các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội Nghị Nhà Chung Cư sẽ được thông qua tại Hội 
Nghị Thường Niên, Hội Nghị Bất Thường khi được sự chấp thuận của trên năm mươi 
phần  trăm (50%) số phiếu của đại biểu  tham gia hội nghị, mỗi đại biểu  tham dự hội  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 22 
   
nghị sẽ có một phiếu biểu quyết. Các vấn đề chỉ được thông qua bằng hình thức lấy ý 
kiến bằng văn bản khi có số Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ đại 
diện cho trên 50% tổng số Căn Hộ mà Chủ Đầu Tư đã bàn giao và đang sinh sống hợp 
pháp tại Tòa nhà. 
19.2  Các quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư phải được lập bằng văn bản, có chữ ký 
của  thành viên Ban Quản Trị và được  lưu cùng với biên bản cuộc họp  tại  trụ sở  làm 
việc của Ban Quản Trị. Riêng đối với việc lấy ý kiến bằng văn bản Ban Quản Trị sẽ 
có nghĩa vụ  lưu giữ  toàn bộ các hồ sơ  tài  liệu  liên quan đến mỗi  lần  lấy ý kiến bằng 
văn  bản  bao  gồm: Phiếu  lấy  ý  kiến, Biên  bản  kiểm  phiếu,  thông  báo  kết  quả  kiểm 
phiếu, trong thời hạn ít nhất là 03 năm kể từ khi tiến hành lấy ý kiến. 

CHƯƠNG VI 
CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CƯ DÂN 
Điều 20:   Các quy định chung 
20.1  Tiếng ồn 
Cư Dân không được gây ra  tiếng ồn  trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao  tầng CT2 làm 
ảnh hưởng đến sự yên tĩnh trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2, khu vực thuộc 
Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2, ảnh hưởng đến các Cư 
Dân khác hoặc của những người khác được sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung. 
20.2  Cản trở người khác sử dụng Phần Sở Hữu Chung 
Cư Dân không được cản  trở việc sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung của bất kỳ 
người nào. Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền tự mình hoặc yêu cầu chủ sở 
hữu tài sản hoặc thuê đơn vị chuyên môn di dời và xử lý theo pháp luật các tài sản để 
ở khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung và có quyền yêu cầu chủ sở hữu các tài sản đó 
phải thanh toán và bồi hoàn mọi chi phí phát sinh từ việc di dời và xử lý tài sản đó. 
20.3  Gây thiệt hại đối với Phần Sở Hữu Chung 
20.3.1  Cư Dân không được viết, vẽ, sơn, khắc, đóng đinh hoặc dán bất kỳ giấy tờ, tờ 
rơi quảng cáo hoặc các vật khác có tính chất tương tự trên tường, cầu thang và 
các khu vực khác thuộc Phần Sở Hữu Chung. Cư Dân không được di dời Phần 
Sở Hữu Chung hoặc làm ảnh hưởng đến bất kỳ kết cấu nào tạo thành bộ phận 
của Phần Sở Hữu Chung mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của 
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. 
20.3.2  Cư Dân không được thực hiện bất kỳ hành vi có thể gây hư hại, thiệt hại hoặc 
hư hỏng Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 và Phần Sở Hữu Chung. Bất cứ 
ai bị phát hiện sẽ được thông báo cho cơ quan công an để xử lý theo quy định 
của pháp luật. 
20.4  Thay đổi đối với lô gia, cửa sổ và cửa chính  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 23 
   
20.4.1  Cư Dân  không  được  thay  đổi  lô  gia,  cửa  sổ  và  cửa  ra  vào  chính  đặt ở mặt 
ngoài của Căn Hộ nếu không có chấp thuận bằng văn bản của Doanh Nghiệp 
Quản Lý Vận Hành. 
20.4.2  Cư Dân  không  được  lắp  đặt,  xây  dựng,  duy  trì  hoặc  cho  lắp  đặt,  xây  dựng 
thêm trong khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung; Cư Dân sẽ không lắp đặt, xây 
dựng, duy trì hoặc cho lắp đặt, xây dựng thêm lưới sắt, lồng sắt (kiên cố hoặc 
bán kiên cố) bao quanh lô gia của Căn Hộ mà không được sự chấp thuận trước 
bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. 
20.5  Mặt ngoài của Căn Hộ 
Cư Dân không được: 
20.5.1  Đặt bất kỳ bảng  thông báo, bảng quảng cáo, pa nô, áp phích dưới mọi hình 
thức trong khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung hoặc mặt ngoài Căn Hộ của Cư 
Dân đó mà không  có  sự  chấp  thuận  trước bằng  văn bản  của Doanh Nghiệp 
Quản Lý Vận Hành; 
20.5.2  Lắp đặt Anten,  thiết bị  thu phát sóng nằm ngoài Căn Hộ,  trên mái, ban công 
hoặc mặt ngoài của Căn Hộ và Tòa Nhà  thuộc Khu nhà ở cao  tầng CT2 mà 
không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận 
Hành; 
20.5.3  Viết, vẽ, sơn hoặc sử dụng vật  liệu hoặc màu sắc  trên mặt ngoài Căn Hộ và 
Tòa Nhà  và Khu  nhà  ở  cao  tầng CT2  trái  với  quy  định  của Doanh Nghiệp 
Quản Lý Vận Hành; hoặc 
20.5.4  Thực hiện bất kỳ công việc nào có thể làm ảnh hưởng đến mặt ngoài của Tòa 
Nhà và Khu nhà ở cao  tầng CT2 mà không có sự chấp  thuận  trước bằng văn 
bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. 
20.6  Thái độ của Cư Dân 
20.6.1  Bất kỳ Cư Dân nào, khi vào khu vực  thuộc Phần Sở Hữu Chung,  sẽ không 
được dùng lời nói hoặc có thái độ hoặc hành vi khác có thể gây xúc phạm đến 
Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung. 
20.6.2  Cư Dân  chịu  trách  nhiệm  đảm  bảo  rằng  khách  của mình  sẽ  không  có  hành 
động hoặc thái độ gây ảnh hưởng đến sự yên tĩnh trong Tòa Nhà và Khu nhà ở 
cao  tầng CT2, ảnh hưởng đến Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào  sử dụng 
hợp pháp Phần Sở Hữu Chung. 
20.7  Trẻ em chơi ở khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung 
Cư Dân chịu  trách nhiệm đảm bảo rằng con em mình chơi ở khu vực  thuộc Phần Sở 
Hữu Chung sẽ không: 
20.7.1  Gây bất kỳ thiệt hại nào cho Phần Sở Hữu Chung; 
20.7.2  Gây ồn ào, gây ảnh hưởng đến sự yên  tĩnh của các Cư Dân của các Căn Hộ 
khác;  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 24 
   
20.7.3  Ảnh hưởng đến các quy định trên, nghiêm cấm các trò chơi như trượt pa tanh, 
đá bóng, đá cầu, đạp xe và các hành vi tương tự ở hành lang, cầu thang trong 
Tòa Nhà và Khu nhà ở cao  tầng CT2 và  trong khu vực để xe mà có  thể gây 
nguy hiểm hoặc gây ồn ào ảnh hưởng đến các Cư Dân khác. 
20.8  Xả rác ra các khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung 
Cư Dân không được xả rác, nước  thải, khí  thải, chất độc hại, bụi, đất, chất bẩn hoặc 
các vật  tương  tự  ra khu vực  thuộc Phần Sở Hữu Chung  làm ảnh hưởng đến việc  sử 
dụng bình thường của Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào sử dụng hợp pháp đối với 
khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung. 
20.9  Phơi quần áo 
Cư Dân chỉ được phơi quần áo, chăn màn, vải vóc,  v.v tại khu vực được Doanh Nghiệp 
Quản Lý Vận Hành hoặc Chủ Đầu Tư quy định cho mục đích này; Cư Dân không được 
phép phơi lên cửa sổ, thành lô gia và các khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung khác, trừ 
khi có sự đồng ý bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. 
20.10  Chứa vật liệu dễ cháy 
20.10.1  Cư Dân không được  sử dụng hoặc chứa  trong Căn Hộ của mình hoặc khu 
vực  thuộc Phần Sở Hữu Chung bất kỳ hóa chất, chất  lỏng dễ cháy nổ hoặc 
các vật liệu khác dễ cháy nổ trừ các hóa chất, chất lỏng, gas hoặc các vật liệu 
khác được sử dụng cho các mục đích sinh hoạt bình  thường  trong gia đình 
hoặc được chứa trong bình xăng xe hoặc máy móc của Cư Dân. 
20.10.2  Cư Dân không được phép  tiến hành,  thực hiện bất kỳ hoạt động nào  trong 
Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 mà có thể gây cháy nổ hoặc có thể gây 
hư hỏng đối với sàn, tường, lối đi, thang máy, thang bộ, cửa ra vào, mái hoặc 
trần của Tòa Nhà và/hoặc Căn Hộ. 
20.11  Xả rác thải 
Đối với hệ thống ống xả rác trong Tòa Nhà: 
20.11.1  Cư Dân không được  thải bất kỳ những vật  có  thể gây  tắc, hư hỏng với hệ 
thống ống xả rác như cành cây, hộp xốp, bìa cứng v.v.; 
20.11.2  Cư Dân không được đổ nước và những chất  thải xây dựng như gạch, vữa, 
cát…vào hệ thống ống xả rác; 
20.11.3  Cư Dân không được thải những vật đang cháy vào hệ thống ống xả rác; 
20.11.4  Rác  thải  trước khi đổ vào hệ  thống ống xả rác phải được để  trong  túi buộc 
kín miệng; 
20.11.5  Cư Dân phải thực hiện việc phân loại rác thải theo đúng quy định của Doanh 
Nghiệp Quản Lý Vận Hành; 
20.11.6  Cư Dân  phải  giữ  gìn  vệ  sinh  hệ  thống  xả  rác  trong Tòa Nhà  của mình  để 
tránh côn trùng. 
20.12  Vật nuôi  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 25 
   
20.12.1  Cư Dân không được nuôi động vật trong Căn Hộ của mình hoặc các khu vực 
thuộc Phần Sở Hữu Chung mà việc nuôi động vật đó làm ảnh hưởng đến các 
Cư Dân của các Căn Hộ khác. 
20.12.2  Chỉ những con vật nuôi làm cảnh trong nhà như chó, mèo cảnh hoặc các loại 
thú  cảnh khác mới được nuôi  trong Căn Hộ. Không được phép nuôi  trong 
Căn Hộ các loại gia súc, gia cầm như trâu, bò, lợn, gà, vịt, v.v hoặc các con 
vật khác tương tự hoặc thú dữ hoặc động vật gây nguy hiểm trong Căn Hộ. 
20.12.3  Cư Dân không được phép  thả những động vật cảnh  tại khu vực  thuộc Phần 
Sở Hữu Chung trừ khi có dây buộc, rọ mõm và có sự kiểm soát của Cư Dân. 
20.12.4  Chủ của vật nuôi  sẽ chịu  trách nhiệm về mọi chi phí cho việc dọn vệ  sinh 
và/hoặc sửa chữa Phần Sở Hữu Chung bị làm bẩn hoặc gây thiệt hại bởi vật 
nuôi của mình. 
20.13  Trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng Căn Hộ sau khi kết thúc thời hạn bảo hành 
Sau khi hết  thời hạn bảo hành  chung  của Căn Hộ và  sau khi kết  thúc  thời hạn bảo 
hành đối với những thiết bị, vật tư, vật liệu của Căn Hộ theo quy định của Hợp Đồng 
 ua Bán Căn Hộ, Cư Dân, bằng chi phí của mình, sẽ tự tiến hành bảo trì, bảo dưỡng 
Căn Hộ và các thiết bị, vật tư, vật liệu của Căn Hộ của mình như đối với sàn nhà, sơn 
tường,  bóng  đèn,  thiết  bị  điện,  các  thiết  bị  vệ  sinh,  đường  ống  dẫn  nước,  hệ  thống 
thoát nước, đường điện, các  thiết bị, vật  tư và vật  liệu khác ở  trong điều kiện  tốt để 
không làm ảnh hưởng đến Cư Dân trong các Căn Hộ khác. 
20.14  Sử dụng Căn Hộ 
20.14.1  Cư Dân không được sử dụng Căn Hộ của mình cho bất kỳ mục đích nào (bất 
hợp pháp hoặc mục đích khác) làm ảnh hưởng xấu đến uy tín chung của các 
Cư Dân khác trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2. 
20.14.2  Cư Dân chỉ sử dụng Căn Hộ của mình làm nơi ở và sẽ không sử dụng hoặc 
cho  phép  sử  dụng Căn Hộ  vào  các mục  đích  khác  gây  thiệt  hại  hoặc  gây 
nguy hiểm cho Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào được phép sử dụng hợp 
pháp Phần Sở Hữu Chung. 
20.14.3  Cư Dân không sử dụng Căn Hộ của mình dưới các hình  thức và cách  thức 
gây thiệt hại hoặc gây ra sự bất tiện cho các Cư Dân khác hoặc bất kỳ người 
nào  được  phép  sử  dụng  hợp  pháp Phần Sở Hữu Chung. Vì mục  đích  như 
vậy, Cư Dân sẽ thực hiện các nghĩa vụ sau đây: 
(i)  Không để gas, khói, chất lỏng hoặc các chất khác rò rỉ hoặc thoát ra từ Căn 
Hộ của mình gây thiệt hại cho người hoặc tài sản ngoài Căn Hộ của mình. 
(ii)  Đảm bảo rằng không đặt chậu cây hoặc các vật khác trên tường chắn, cửa sổ 
hoặc lô gia nơi chúng có thể bị rơi gây thiệt hại cho người hoặc tài sản bên 
dưới. 
(iii)  Đảm bảo không gây ồn ào làm ảnh hưởng đến trật tự trị an của Tòa Nhà và 
Khu nhà ở cao tầng CT2, đặc biệt là khoảng thời gian sau 22h hàng ngày.  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 26 
   
(iv)  Đảm bảo  rằng khách  của mình  sẽ không  thông  báo việc họ đến bằng việc 
bấm  còi xe gây náo động hoặc  làm phiền hà đến các Cư Dân khác. Trong 
trường hợp khách đến Căn Hộ sau 22h hàng ngày, Cư Dân sẽ phải đăng ký 
với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và xuống  tầng 1 đón khách  lên Căn 
Hộ. 
(v)  Đảm  bảo  rằng  động  cơ  ô  tô,  xe máy  của mình  sẽ  được  tắt  trong  khi  chờ 
người trong Tòa Nhà đảm bảo xe của mình không làm phiền đến các Cư Dân 
khác trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2. 
(vi)  Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận 
Hành vào từng thời điểm. 
20.14.4  Trong các trường hợp Cư Dân ở Căn Hộ đi vắng dài ngày và không có người 
ở Căn Hộ  trong  thời  gian  đó, Cư Dân  phải  tắt  các  thiết  bị  điện,  khóa  van 
nước và đồng hồ gas (nếu có)  trong Căn Hộ, Cư Dân phải đăng ký số điện 
thoại liên hệ khi cần với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. 
20.15  Ra vào Căn Hộ 
Cư Dân sẽ cho phép đại diện của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành tiếp cận vào bên 
trong Căn Hộ của mình vào bất kỳ thời điểm nào hợp lý và với thông báo trước một 
cách hợp lý (trừ trường hợp khẩn cấp thì không cần thông báo trước) để: 
20.15.1  Bảo  trì, sửa chữa hoặc  lắp đặt mới cống, đường ống  thoát nước, ống nước, 
dây điện, đây điện thoại, máng nước trong, dưới hoặc trên Căn Hộ liên quan 
đến việc sử dụng của các Căn Hộ khác hoặc Phần Sở Hữu Chung. 
20.15.2  Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa hoặc nâng cấp Phần Sở Hữu Chung. 
20.15.3  Thực hiện bất kỳ công việc cần thiết hợp lý nào cho hoặc liên quan với việc 
thực hiện các trách nhiệm của mình hoặc thực thi Nội Quy Tòa nhà hoặc bất 
kỳ quy định nào khác. 
Điều 21:   Sử dụng Phần Sở Hữu Chung 
21.1  Quy định chung 
Mọi Cư Dân đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng chung Phần Sở 
Hữu Chung và chỉ sử dụng Phần Sở Hữu Chung đúng với chức năng và quy định của 
Nội Quy này. Để đảm bảo duy trì chất lượng và việc sử dụng phù hợp Phần Sở Hữu 
Chung  theo Nội Quy, Cư Dân  trong bất kỳ  trường hợp nào và dưới bất kỳ hình  thức 
nào không được phép thực hiện những hành vi sau đây: 
21.1.1  Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở Hữu Chung mà có thể ngăn cản hay 
gây trở ngại hay cản trở việc sử dụng bình thường và hợp pháp Phần Sở Hữu 
Chung  của Cư Dân  của  các Căn Hộ  khác; Cản  trở  hoặc  che  khuất  và/hoặc 
hành động tương tự với bất kỳ phần nào trong Phần Sở Hữu Chung (cụ thể là 
vỉa hè,  cầu  thang, hành  lang, và  lối  chạy xe  trong Phần Sở Hữu Chung đó) 
bằng cách để hay đặt bất kỳ đồ đạc hoặc vật gì hoặc tụ tập tại khu vực đó. Chủ 
Sở  Hữu  Căn Hộ  và/  hoặc Người  Sử Dụng  Căn Hộ  phải  sắp  xếp  việc  vận  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 27 
   
chuyển hàng hóa hay vật dụng sao cho không để hộp hay  thùng, hoặc bất kỳ 
chướng ngại vật nào tại Phần Sở Hữu Chung. 
21.1.2  Sử dụng hoặc cho phép  sử dụng Phần Sở Hữu Chung vào mục đích bất hợp 
pháp hoặc  gây  tổn hại đến danh  tiếng  của Tòa Nhà và Khu nhà ở  cao  tầng 
CT2 hoặc gây  rắc  rối, phiền hà hoặc nguy hiểm cho bất kỳ Cư Dân của các 
Căn Hộ khác như việc lưu trữ hàng hóa nguy hiểm hoặc nuôi thú vật, đốt lửa 
tại Phần Sở Hữu Chung và  sử dụng quá mức Phần Sở Hữu Chung gây  ảnh 
hưởng  đến  việc  sử  dụng Căn Hộ  và/hoặc Phần Sở Hữu Chung  và/hoặc  gây 
thiệt hại cho các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/ hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ khác. 
21.1.3  Sử dụng các khu vực giải trí ngoài thời điểm được Chủ đầu tư / Doanh Nghiệp 
Quản Lý Vận Hành cho phép căn cứ theo Nội Quy. 
21.1.4  Sử dụng sảnh, hành lang và cầu thang của các Căn Hộ, Tòa Nhà và Khu nhà ở 
cao  tầng CT2  làm  sân chơi dưới bất kỳ hoàn cảnh và  theo bất kỳ cách  thức 
nào; 
21.1.5  Thực hiện bất cứ việc nào mà sẽ gây  tắc nghẽn hoặc bằng cách khác  làm hư 
hệ  thống  thoát nước hoặc vứt  rác,  chất  thải hoặc  các  chất độc hại khác  vào 
toa-let, bồn vệ sinh, bồn rửa hoặc ống dẫn nước. Phải sử dụng bộ lọc và/hoặc 
các thiết bị lọc rác thải đối với hệ thống thoát nước do Tòa Nhà và Khu nhà ở 
cao tầng CT2 cung cấp, lắp đặt. 
21.1.6  Lấn chiếm, sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở Hữu Chung không đúng 
với mục đích xây dựng ban đầu hoặc mục đích được phép theo Nội Quy này. 
Đặc biệt, nghiêm cấm Cư Dân  lấn chiếm và sử dụng hoặc cho phép sử dụng 
Phần Sở Hữu Chung vì mục đích chứa hay giữ đồ đạc, buôn bán, kinh doanh, 
bán đấu giá, thương mại, sản xuất, hội họp, giải trí, tiêu khiển hay cho bất kỳ 
mục đích không được phép nào khác. 
21.1.7  Vào bất cứ khu vực nào  trong Phần Sở Hữu Chung được quy định  là chỉ có 
những  người  có  trách  nhiệm mới  được  vào,  nếu  không  có  sự  đồng  ý  trước 
bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. 
21.1.8  Không cho phép bất kỳ người nào vào hoặc ra khỏi Căn Hộ sau khi cổng bên 
ngoài đã đóng  trong  giờ quy  định,  tuy nhiên nếu được bảo vệ  cho phép  thì 
phải khóa cửa ngoài mỗi lần ra hoặc vào. Cư Dân phải đăng ký với nhân viên 
tiếp  tân hoặc nhân viên bảo vệ  tất  cả khách  thăm  ra vào Căn Hộ ngoài  thời 
gian quy định. 
21.1.9  Thực hiện bất  cứ hành động nào  có  thể  làm  tăng phí bảo hiểm đối với Tòa 
Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2. Trong trường hợp vi phạm dẫn tới việc tăng 
phí bảo hiểm đối với Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2, phải bồi hoàn phần 
phí bảo hiểm tăng thêm. 
21.1.10 Điều chỉnh hoặc thay thế hoặc thay đổi bất kỳ bộ phận nào của Phần Sở Hữu 
Chung được quy định  là chỉ có những người có  trách nhiệm mới được  thực 
hiện,  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 28 
   
21.1.11 Xây dựng hay  lắp đặt bất kỳ công  trình nào dưới bất kỳ hình  thức gì ở  trên, 
bên dưới hay xung quanh Phần Sở Hữu Chung. 
21.1.12 Gắn, dựng hoặc treo bất cứ ăng-ten truyền thanh hoặc truyền hình nào ở trên 
hoặc lên tường bên ngoài Căn Hộ. 
21.1.13 Phá hoại, có chủ ý phá hoại, hoặc  thực hiện hoặc có bất kỳ hành vi bất hợp 
pháp hoặc không được phép nào khác đối với Phần Sở Hữu Chung. 
21.1.14 Hút  thuốc  trong  Phần  Sở Hữu  Chung,  ngoại  trừ  tại  các  khu  vực  cho  phép 
trong  sảnh  câu  lạc  bộ  của Tòa Nhà  và Khu  nhà  ở  cao  tầng CT2  và  các  địa 
điểm có chỉ dẫn cho phép hút thuốc. 
21.2  Sử dụng thang máy 
21.2.1 Mọi Cư Dân đều phải có ý thức trách nhiệm giữ gìn và sử dụng thang máy. 
21.2.2  Nghiêm cấm mọi hành vi phá hoại hoặc thái độ gây ảnh hưởng đối với những 
người sử dụng thang máy khác. 
21.3  Sử dụng bảng thông báo 
21.3.1  Bảng thông báo thuộc phạm vi quản lý của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành 
sẽ do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành hoặc nhân viên của Doanh Nghiệp 
Quản Lý Vận Hành sử dụng để thông báo các vấn đề liên quan đến Tòa Nhà 
và Khu nhà ở cao tầng CT2 cho các Cư Dân. 
21.3.2  Ngoài ra, khi được Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành đồng ý trước bằng văn 
bản, Cư Dân có thể sử dụng bảng thông báo để thông báo với điều kiện: 
(i)  Cư Dân  phải  nộp  cho Doanh Nghiệp Quản  Lý Vận Hành một  bản  sao  nội 
dung thông báo sẽ được đặt trên bảng thông báo; 
(ii)  Trường hợp Cư Dân có nhu cầu đưa thông tin theo yêu cầu riêng có phát sinh 
chi  phí  thì  phải  thanh  toán  phí  này  cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành 
theo  thỏa  thuận  giữa  người  đưa  thông  tin  và Doanh Nghiệp Quản  Lý Vận 
Hành; 
(iii) Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ được quyền bỏ mọi thông báo trái phép 
trên bảng thông báo mà không cần thông báo trước. 
Điều 22:   Hư hỏng, Thay đổi, hay Lắp đặt thêm 
22.1  Hư hỏng 
Trong  trường hợp Căn Hộ (bao gồm cả Phần Sở Hữu Chung nằm trong Căn Hộ) có 
hư hỏng thì: 
22.1.1  Cư Dân phải ngay lập tức thông báo cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành 
và thực hiện mọi nỗ lực sử dụng mọi biện pháp mà theo đánh giá khách quan 
của bên thứ ba là cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. 
Trong trường hợp có vi phạm, Cư Dân phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần 
tùy  theo mức độ nghiêm  trọng của vi phạm đó, mọi chi phí sửa chữa,  thay 
thế và khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh;  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 29 
   
22.1.2  Đối với hư hỏng của Phần Sở Hữu Chung nằm trong Căn Hộ mà không gây 
ra do lỗi của Cư Dân hay bất kỳ bên thứ ba nào khác hoặc bởi một Sự Kiện 
Bất Khả Kháng, thì Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ thực hiện việc sửa 
chữa  theo Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành. Khi đó, Cư Dân phải cho phép và 
tạo  điều  kiện  thuận  lợi  cho Doanh Nghiệp Quản  Lý Vận Hành  và  những 
công ty chuyên nghiệp do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thuê được vào 
Căn Hộ và cho phép họ mang vào Căn Hộ máy móc, trang thiết bị cần thiết 
để thực hiện việc sửa chữa nói trên. Khi tiến hành sửa chữa, Doanh Nghiệp 
Quản Lý Vận Hành và những công ty chuyên nghiệp được thuê phải hạn chế 
tối đa mọi bất tiện có thể gây ra cho Cư Dân và cho các tài sản của họ trong 
Căn Hộ. 
22.1.3  Đối với mọi hư hỏng khác  của Căn Hộ  (kể  cả  hư hỏng  của Phần Sở Hữu 
Chung nằm trong Căn Hộ) mà do lỗi của Cư Dân gây ra, thì Cư Dân phải tự 
gánh  chịu mọi  chi  phí  sửa  chữa,  thay  thế  khắc  phục  hư  hỏng  đó.  Trong 
trường hợp như vậy: 
a)  Để đảm bảo tính an toàn và đồng bộ của Phần Sở Hữu Chung, việc sửa chữa 
hư hỏng của Phần Sở Hữu Chung nằm  trong Căn Hộ  trong mọi  trường hợp 
phải do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành hay các công  ty chuyên nghiệp 
do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thuê thực hiện. Khi đó, Cư Dân phải 
cho phép và  tạo điều kiện  thuận  lợi cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành 
và những công ty chuyên nghiệp do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thuê 
được vào Căn Hộ và cho phép  họ mang vào Căn Hộ máy móc, trang thiết bị 
cần thiết để thực hiện việc sửa chữa nói trên. Khi tiến hành sửa chữa, Doanh 
Nghiệp  Quản  Lý  Vận  Hành  và  những  công  ty  chuyên  nghiệp  do  Doanh 
Nghiệp Quản Lý Vận Hành thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây 
ra cho Cư Dân và không được gây ra bất kỳ  thiệt hại nào cho Căn Hộ, cho 
Cư Dân và cho các tài sản của họ trong Căn Hộ. 
b)  Đối với các hư hỏng khác của Căn Hộ, Cư Dân có  thể  thuê Doanh Nghiệp 
Quản  Lý Vận Hành  hay  tự  thuê  các  công  ty  chuyên  nghiệp  để  sửa  chữa. 
Trong  trường hợp Cư Dân muốn  tự  thuê các công  ty chuyên nghiệp để sửa 
chữa hư hỏng thì: 
(i)  Để duy trì chất lượng cho toàn bộ Tòa Nhà, tất cả các công việc sửa chữa 
do Cư Dân thực hiện trong phạm vi Căn Hộ phải được thông báo và đăng 
ký với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. Các thông tin chi tiết liên quan 
đến công việc sửa chữa như: nội dung công việc sửa chữa dự kiến, đơn vị 
thi công, kế hoạch thi công dự kiến, các bản vẽ thiết kế thi công, cam kết 
tuân  thủ các nội quy và quy định của Tòa nhà, đặt cọc  thi công (đối với 
những hạng mục có tính chất phức tạp) lệ phí thi công (phí quản lý hành 
chính  (nếu  có),  phải  nộp  cho  Ban Quản  Trị)  theo  quyết  định  của  Ban 
Quản Trị tùy từng thời điểm …., phải được cung cấp cho Doanh Nghiệp 
Quản Lý Vận Hành chấp thuận trước khi thực hiện thi công.  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 30 
   
(ii)  Trong quá trình các công ty chuyên nghiệp đó sửa chữa Căn Hộ thì Chủ 
đầu tư/ Ban Quản Trị/ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành, nếu có lý do 
chính  đáng,  có  quyền  vào Căn Hộ  để  theo  dõi,  xem  xét,  kiểm  tra  và 
giám  sát  việc  sửa  chữa  này  nhằm  đảm  bảo  an  toàn  chung  cho  Tòa 
Nhà/Khu nhà ở cao tầng CT2, Phần Sở Hữu Chung và các Căn Hộ khác 
ở bên trên, bên dưới hay xung quanh Căn Hộ. Đơn vị thi công có trách 
nhiệm tự vận chuyển thiết bị, công cụ và vật liệu xây dựng phục vụ thi 
công,  rác  thải  thi công vào và  ra Căn Hộ  (phải đăng ký sử dụng  thang 
máy với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và được chấp  thuận  trước 
khi bắt đầu vận chuyển); và  
(iii) Trong  mọi  trường  hợp,  việc  sửa  chữa  nói  trên  không  được  làm  ảnh 
hưởng hay phiền hà đến sinh hoạt bình thường của Cư Dân của các Căn 
Hộ ở bên trên, bên dưới và xung quanh, cũng như không được gây ra bất 
kỳ thiệt hại nào cho các Căn hộ này hay Cư Dân khác. 
22.2  Thay đổi hoặc Lắp đặt thêm   
Cư Dân trong bất kỳ trường hợp nào và dưới bất kỳ hình thức nào không được cho 
phép: 
22.2.1  Trổ cửa,  lỗ  thông hơi, đục  tường, cột, cơi nới, che chắn,  tháo dỡ, xây  thêm 
tường hay các công trình xây dựng khác, v.v… đối với Căn Hộ hay Phần Sở 
Hữu Chung; 
22.2.2  Thi công các công trình ngầm dưới mặt đất, trong Căn Hộ hay dưới Phần Sở 
Hữu Chung như việc đào giếng,  lắp đặt ống dẫn, dây cáp ngầm, xây  tường 
ngăn lên mặt sàn, phá vỡ di chuyển các trang thiết bị trong Căn Hộ, hệ thống 
kỹ thuật gắn  với Phần Sở Hữu Chung …; và 
22.2.3  Thực hiện hay có bất kỳ công việc hay hành vi nào khác mà có thể làm thay 
đổi biến dạng hay hư hỏng kết cấu, hoặc cấu  trúc bên  trong hay bên ngoài 
Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2, Căn Hộ hay Phần Sở Hữu Chung, bao 
gồm nhưng không giới hạn việc đặt các biển quảng cáo, pano, áp phích, biển 
hiệu ở phía mặt ngoài của Căn Hộ, không được cơi nới thêm ra xung quanh 
và/hoặc  tác  động,  can  thiệp  dưới  bất  kỳ  hình  thức  nào  làm  ảnh  hưởng  tới 
kiến  trúc  tổng  thể  của Tòa Nhà  và Khu  nhà  ở  cao  tầng CT2  và/hoặc mặt 
ngoài của Căn Hộ. 
22.2.4  Nếu  có  nhu  cầu  sửa  chữa  hay  cải  tạo, Cư Dân  phải  thông  báo  cho Doanh 
Nghiệp Quản Lý Vận Hành để được  chấp  thuận  và  chỉ được  thực  hiện  sửa 
chữa, cải tạo theo đúng phạm vi thiết kế, yêu cầu kỹ thuật và chất lượng và các 
yêu cầu khác mà Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành chấp thuận hay đưa ra và 
phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường và khắc phục bất kỳ hư hỏng hay 
thiệt  hại  nào  khác  phát  sinh. Nếu  trong  quá  trình  giám  sát  và  nghiệm  thu, 
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành  hoặc  đại  diện  nhận  thấy  chất  lượng  thi 
công không đảm bảo an toàn, yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật của Tòa 
Nhà thì Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền yêu cầu Cư Dân và/hoặc  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 31 
   
nhà thầu của Cư Dân đình chỉ thi công, thực hiện các biện pháp thay đổi, khắc 
phục để đảm bảo chất lượng, an toàn, yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật 
của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 trong thời hạn cụ thể. Nếu quá thời 
hạn yêu cầu mà Cư Dân và/hoặc nhà thầu của Cư Dân không sửa chữa, khắc 
phục, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền  thuê bên  thứ ba độc  lập, 
sau khi đã báo trước cho Cư Dân, vào thi công và hoàn tất công việc và mọi 
chi phí liên quan sẽ do Cư Dân chi trả. Mọi công việc thi công, sửa chữa, thay 
mới,  lắp  thêm phải được Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành nghiệm  thu và 
phê chuẩn trước khi đưa vào sử dụng. 
Điều 23:   Các hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng 
CT2 
Cư Dân tuyệt đối không được thực hiện các hành vi sau đây: 
23.1  Cơi nới, chiếm dụng diện  tích, không gian hoặc  làm hư hỏng Phần Sở Hữu Chung 
hoặc phần  sử dụng chung dưới mọi hình  thức; đục phá, cải  tạo,  tháo dỡ hoặc  làm 
thay  đổi  phần  kết  cấu  chịu  lực,  hệ  thống  hạ  tầng  kỹ  thuật,  trang  thiết  bị  sử  dụng 
chung, kiến trúc bên ngoài của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2; 
23.2  Phân chia, chuyển đổi Phần Sở Hữu Chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định; 
gây  tiếng ồn quá mức quy định;  làm ảnh hưởng đến  trật  tự,  trị an của Tòa Nhà và 
Khu nhà ở cao tầng CT2; 
23.3  Xả  rác  thải, nước  thải, khí  thải, chất độc hại bừa bãi; gây  thấm, dột, ô nhiễm môi 
trường; chăn nuôi gia súc gia cầm trong khu vực Phần Sở Hữu Chung; 
23.4  Quảng cáo, viết, vẽ  trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp  luật không 
cho phép;  sử dụng vật  liệu hoặc màu  sắc  trên mặt ngoài Căn Hộ, Tòa Nh và Khu 
nhà ở cao  tầng CT2  trái với quy định;  thay đổi kết cấu,  thiết kế của Phần Sở Hữu 
Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ (xây  tường ngăn  lên mặt sàn, di chuyển các  trang 
thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với Phần Sở Hữu Chung, đục phá Căn Hộ, cơi nới 
diện tích dưới mọi hình thức); 
23.5  Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn 
Hộ trái với mục đích quy định; 
23.6  Nuôi gia súc, gia cầm, động vật gây nguy hiểm,  trồng  thực vật gây nguy hại  trong 
khu vực thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ làm ảnh hưởng tới trật 
tự, mỹ quan và môi  trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng  (nếu nuôi 
vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật); 
23.7  Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hóa dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàng, 
gas, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác); 
23.8  Kinh doanh dịch vụ mà gây  tiếng ồn, ô nhiễm môi  trường  (nhà hàng karaoke, vũ 
trường, sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm 
khác); 
23.9  Thực hiện các hành vi khác mà pháp luật cấm vào mỗi thời điểm. 
Điều 24:   Quy định về Phòng cháy chữa cháy  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 32 
   
24.1  Cư Dân Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng CT2 có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh 
Luật Phòng  cháy  chữa  cháy  (gọi  tắt  là  “PCCC”)  được Quốc Hội  thông  qua  ngày 
29/6/2001 và phương án PCCC cơ  sở được phòng Cảnh  sát PCCC Công an  thành 
phố Hà Nội ban hành. 
24.2  Công  dân  từ  18  tuổi  trở  lên,  đủ  sức  khoẻ  có  trách  nhiệm  tham  gia  vào  đội  dân 
phòng, đội PCCC cơ sở được lập tại nơi cư trú … khi có yêu cầu (theo điều 5 khoản 
2 Luật PCCC). 
24.3  Chủ hộ gia đình của mỗi Căn Hộ  là người chịu  trách nhiệm  tổ chức hoạt động và 
thường xuyên kiểm tra PCCC trong phạm vi trách nhiệm của mình … (theo điều 5 
khoản 3 luật PCCC). 
24.4  Các hành vi bị nghiêm cấm: 
24.4.1  Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khoẻ con người; gây thiệt 
hại tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân; ảnh hưởng xấu đến môi 
trường, an ninh và trật tự xã hội. 
24.4.2  Cản trở các hoạt động PCCC; chống người thi hành nhiệm vụ PCCC. 
24.4.3  Lợi dụng hoạt động PCCC để xâm hại đến  tính mạng, sức khoẻ con người; 
xâm phạm đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân. 
24.4.4  Báo cháy giả. 
24.4.5  Sản xuất,  tàng  trữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng, mua bán  trái phép chất 
nguy hiểm về cháy, nổ; vi phạm nghiêm  trọng các quy định về quản  lý, sử 
dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt và các tiêu chuẩn về PCCC đã được Nhà nước 
quy định. 
24.4.6  Làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển phương tiện, thiết bị PCCC, biển báo, 
biển chỉ dẫn, biển thoát nạn. 
24.5  Bếp đun nấu, nơi  thờ cúng phải đảm bảo an  toàn; các chất dễ cháy, nổ phải để xa 
nguồn lửa, nguồn nhiệt. 
24.6  Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên … phải đảm bảo các điều kiện 
theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về PCCC. 
Điều 25:   Quy định về khách tới thăm các hộ dân sinh sống tại Tòa nhà thuộc Khu nhà ở 
cao tầng CT2 
Để đảm bảo không những an ninh, an toàn, tiện lợi, không gây phiền hà cho khách 
và các hộ dân  sinh  sống  tại Tòa nhà  thuộc Khu nhà ở cao  tầng CT2 mà còn ngăn 
ngừa một  cách hiệu quả những đối  tượng xấu  (những người  lang  thang, bán hàng 
rong, tiếp thị, trộm cắp, nghiện hút, bắt cóc, tống tiền…) xâm nhập vào Toà Nhà và 
Khu nhà ở cao tầng CT2, các hộ dân cùng phối kết hợp với bảo vệ Tòa nhà và Khu 
nhà ở cao tầng CT2 thực hiện các quy định sau: 
25.1  Đối tượng áp dụng: khách đến gặp chủ nhà; khách đến liên hệ công tác. Thủ tục này 
không áp dụng trong những trường hợp sau:  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 33 
   
25.1.1  Người được coi là khách thăm quan khu vực công cộng của Tòa nhà và Khu 
nhà ở cao tầng CT2; 
25.1.2  Người đi cùng với chủ hộ; 
25.1.3  Người đi  thăm Tòa nhà và Khu nhà ở cao  tầng CT2 mà bộ phận bảo vệ đã 
được thông báo từ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. 
25.2  Khi có khách đến thăm Cư Dân sinh sống tại Toà Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2, 
bộ phận bảo vệ lịch sự đề nghị khách tự giới thiệu mình và đề nghị làm thủ tục đăng 
ký với bảo vệ Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 trước khi lên thăm Cư Dân. Nhân 
viên  bảo  vệ  có  thể  giữ  lại một  trong  số  các  giấy  tờ  như:  C T,  Bằng  lái  xe, Hộ 
chiếu,…và khi khách về bảo vệ sẽ trả lại giấy tờ tùy thân cho khách. 
25.3  Khi khách không mang theo các giấy tờ trên, nhân viên bảo vệ có thể đi cùng tới nơi 
khách muốn đến, hoặc có thể gọi cho chủ nhà để đón khách. 
25.4  Những  khách  thăm  quan  được  sự  đồng  ý  của Doanh Nghiệp Quản  Lý Vận Hành 
được miễn không lấy thẻ ra vào. Họ cũng phải được nhân viên bảo vệ tháp tùng tới 
nơi khách muốn đến. 
25.5  Trong những trường hợp đặc biệt khách sẽ bị từ chối cho vào Tòa nhà và Khu nhà ở 
cao  tầng CT2 bao  gồm  các  trường hợp khách  có hành vi gây  gổ, nói  tục,  say bia, 
rượu, có hành vi đe doạ nhân viên, khách cố ý gây  thiệt hại tài sản, hoặc làm phiền 
hà cho khách khác ( hay chủ nhà khác) ... 
Điều 26:   Đăng ký hộ khẩu thường trú và tạm trú, tạm vắng 
Cư Dân  phải đăng ký  với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành danh  sách  các  thành 
viên  trong  Căn  Hộ  (tên,  tuổi,  số  điện  thoại,  số  Giấy  chứng  minh  nhân  dân/  Hộ 
chiếu…) và phải thực hiện đầy đủ việc đăng ký hộ khẩu hoặc tạm trú, tạm vắng với 
cơ quan công an theo quy định. 
Điều 27:   Những quy định về Nơi đỗ xe 
27.1  Nơi để xe ôtô: 
27.1.1  Khu để xe ôtô được đặt  tại khu vực do Chủ Đầu Tư quy định  trong Tầng 
hầm 2 của Khu nhà ở cao tầng CT2. Các căn hộ để xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở 
xuống  tùy  theo điều kiện đáp ứng của Khu nhà ở cao  tầng CT2  trên cơ  sở 
không độc quyền  (không  có  chỗ  cố định), với điều kiện  là  có  trả phí  theo 
mức giá của Chủ Đầu Tư được quy định hợp pháp. Vị  trí/chỗ để xe  sẽ do 
Chủ Đầu Tư/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thông báo và cung cấp đến 
các Cư Dân; 
27.1.2  Đối với Tầng hầm để xe, các quy định dưới đây phải được tuân thủ và thực 
hiện nghiêm  túc: Chỉ có những xe có Thẻ để xe  riêng do Chủ Đầu Tư cấp 
mới được phép ra vào Tầng hầm để xe dành cho Khu nhà ở cao  tầng CT2. 
Nếu không gắn Thẻ để xe trên tấm kính chắn trước một cách rõ ràng, các xe 
ô  tô  sẽ  không  được  phép  vào  khu  vực  tầng  hầm  để  xe. Cư Dân  cũng  cần 
trình/cho xem Thẻ để xe  trong khi đang để xe  hoặc khi được  yêu  cầu  bởi  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 34 
   
nhân  viên  trông  giữ  xe  của Chủ Đầu Tư  và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý 
Vận Hành; 
27.1.3  Khi ra vào Tầng hầm để xe dành cho Khu nhà ở cao  tầng CT2, các xe đều 
phải  giảm  tốc  độ,  đảm  bảo  tốc  độ  trong  tầng  hầm  để  xe  không  vượt  quá 
5km/giờ và tuân thủ nghiêm túc các bản hướng dẫn của Chủ Đầu Tư và/hoặc 
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành; 
27.1.4  Nếu có quy định về chỗ để xe, các xe phải để đúng nơi quy định. Nghiêm 
cấm để bất kỳ đồ vật nào khác tại nơi để xe hoặc để xe bừa bãi hay để xe tại 
hay  xung  quanh  bất  kỳ  khu  vực  nào  của  Phần  Sở Hữu Chung mà  không 
được  quy  định  làm  nơi  để  xe; Nghiêm  chỉnh  chấp  hành  các  nội  quy,  quy 
định trong Tầng hầm để xe để đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy; 
27.1.5  Chỗ/vị  trí để xe,  loại ô để xe (cố định hoặc không cố định) sẽ do Chủ Đầu 
Tư/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành  quyết  định  và  thông  báo,  cung  cấp 
đến các Cư Dân; 
27.1.6  Có  trách nhiệm  chủ động khai báo với nhân viên  trông  giữ xe  của Doanh 
Nghiệp Quản Lý Vận Hành về tình trạng xe, khuyết tật hoặc mất mát nếu có 
trước khi đưa xe vào gửi; 
27.1.7  Cư  Dân  sẽ  đóng  phí  để  xe  hàng  tháng  cho  Chủ  Đầu  Tư  và/hoặc  Doanh 
Nghiệp Quản Lý Vận Hành trong vòng năm (5) ngày trước tháng sử dụng; 
27.1.8  Phí gửi xe dành cho Cư Dân sẽ do Chủ Đầu Tư và/hoặc Doanh Nghiệp Quản 
Lý Vận Hành quy định vào từng thời điểm theo nguyên tắc phù hợp giá thị 
trường và đặc  thù về điều kiện,  tiêu chuẩn của Dự án, được ban hành hợp 
pháp. 
27.1.9  Bãi để xe dành cho khách trong Phần Sở Hữu Chung sẽ chỉ được xem là bãi 
để xe  tạm  thời dành cho khách với phí để xe hợp  lý phù hợp với quy định 
hiện  hành  theo  từng  thời  điểm  phù  hợp  giá  thị  trường  và  đặc  thù  về  điều 
kiện, tiêu chuẩn của Dự án, được ban hành hợp pháp. 
27.1.10  Các  loại xe sẽ không được cấp một ô để xe  thường xuyên  (nghĩa  là không 
chiếm giữ độc quyền); 
27.1.11  Cư Dân phải bảo đảm di chuyển xe theo đúng luồng/hướng đi quy định. 
27.1.12  Chủ Đầu Tư hoặc người được ủy quyền có quyền từ chối không cho bất cứ 
xe nào vào  trong khu vực Tầng hầm để xe nếu: (i) Thẻ để xe không hợp  lệ 
hoặc Thẻ để xe không rõ ràng, hoặc (ii) các xe đó thải khói quá nhiều hoặc 
bị chảy dầu hoặc có nguy cơ gây mất an toàn, hoặc (iii) người điều khiển xe 
đang  trong  tình  trạng say do sử dụng  rượu, bia, chất kích  thích hoặc không 
làm chủ được hành vi; 
27.1.13  Chủ Đầu Tư có quyền  lắp đặt, bảo  trì, sử dụng, sửa chữa hoặc  thay  thế bất 
cứ đường ống, dây điện, ống, dây dẫn hoặc dây cáp phía dưới, đi ngang qua 
hoặc  phía  trên  Tầng  hầm  để  xe;  và  có  quyền  vận  chuyển  hoặc  tải  nước,  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 35 
   
không khí, điện, chất thải, nước thải và các vật liệu khác trong những đường 
ống, dây điện, ống dẫn hoặc dây cáp nói trên. 
27.1.14  Nếu không có sự chấp  thuận  trước bằng văn bản của Chủ Đầu Tư  thì Tầng 
hầm để xe chỉ được phép sử dụng để xe ô-tô riêng (từ 7 chỗ ngồi trở xuống); 
27.1.15  Không được làm vệ sinh, lau chùi, sửa chữa hoặc rửa xe ô tô trong Tầng hầm 
để xe hoặc trong bất kỳ phần nào của Khu nhà ở cao tầng CT2; 
27.1.16  Phải tuân thủ các hướng dẫn của Chủ Đầu Tư và các nhân viên trong việc sử 
dụng Tầng hầm để xe; 
27.1.17  Không để xe hoặc  lên xuống đón khách  tại đoạn dốc hoặc  lối  ra vào Tầng 
hầm để xe; 
27.1.18  Phải giữ vệ sinh sạch sẽ và không được xả rác trong Tầng hầm để xe; 
27.1.19  Phải bồi hoàn hoặc yêu cầu bên có liên quan bồi hoàn cho Chủ Đầu Tư mọi 
chi phí thực tế phát sinh liên quan đến việc: (i) Chủ Đầu Tư phải di dời khỏi 
hoặc giữ  lại Tầng hầm để xe bất cứ  tài sản hoặc xe nào, và/hoặc (ii) bất cứ 
khiếu nại nào mà Chủ Đầu Tư có  thể phải chịu hoặc gánh chịu  theo khiếu 
nại hay kiện cáo của bất kỳ người nào đòi quyền  lợi  liên quan đến xe hoặc 
tài sản để trong Tầng hầm để xe; 
27.1.20  Thanh toán cho Chủ Đầu Tư bất cứ chi phí thực tế nào mà Chủ Đầu Tư phải 
chịu khi thực thi quyền di dời xe hoặc tài sản khỏi khu vực để xe, bao gồm 
phần chênh lệch cao hơn của chi phí đó so với khoản tiền nhận được do bán 
xe hoặc tài sản đó khi được Chủ đầu tư yêu cầu; 
27.1.21  Không được cho mượn, chuyển nhượng hoặc cho  thuê  lại  thẻ gửi xe  trong 
Tầng hầm để xe; 
27.1.22  Chủ Đầu Tư tại từng thời điểm sẽ sửa đổi hoặc bổ sung các quy định để xe 
này để phù hợp với sự thay đổi của tình hình kinh tế xã hội, thị trường, chính 
sách nhà nước, pháp luật và/hoặc yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm 
quyền. Chủ đầu tư có nghĩa vụ thông báo cho các Cư Dân bằng văn bản về 
sự thay đổi đó; 
27.1.23  Nếu  không  được  sự  chấp  thuận  bằng  văn  bản  của Chủ Đầu Tư  thì  không 
được  thực hiện bất hành vi nào  trong Tầng hầm để xe hoặc Khu nhà ở cao 
tầng CT2 mà có thể: 
(i)  làm tăng phí bảo hiểm đối với Tầng hầm để xe và tài sản trong đó; 
(ii)  làm vô hiệu hoặc khiến cho các điều khoản bảo hiểm bị mất hiệu  lực hoặc 
không còn hiệu  lực  liên quan đến Tầng hầm để xe hoặc bất cứ  tài  sản nào 
trong đó; hoặc trái pháp luật hoặc các yêu cầu của công ty bảo hiểm của Chủ 
Đầu Tư về hỏa hoạn hoặc an toàn hỏa hoạn hoặc phòng cháy chữa cháy hoặc 
trái với bất kỳ hợp đồng bảo hiểm nào  liên quan đến Tầng hầm để xe cũng 
như các tài sản trong đó; 
(iii)  Cư Dân sẽ thanh toán cho Chủ Đầu Tư các chi phí bảo hiểm cộng thêm đối 
với Tầng hầm để xe và các  tài sản  trong đó  liên quan đến việc phòng ngừa  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 36 
   
các rủi ro phát sinh thêm do việc chiếm giữ và sử dụng Tầng hầm để xe của 
họ gây ra. 
27.2  Nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh) 
27.2.1  Khu vực để xe cho xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh 
cho Cư Dân sẽ được Chủ Đầu Tư phân chia sau khi Dự Án hoàn thành. 
27.2.2  Chủ  Sở Hữu Căn Hộ/Người  Sử Dụng Căn Hộ/Người  Liên Quan Của Cư 
Dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định chung trong khu vực để xe theo quy 
định tại Nội Quy này. 
27.3  Quy định đối với lái xe: 
Tất cả các lái xe phải tuân theo nội quy trông giữ xe tại Khu nhà ở cao tầng CT2 như 
sau: 
27.3.1  Xe phải đỗ đúng nơi quy định theo đúng ô đỗ xe đã được sơn, hoặc theo sự 
hướng dẫn của nhân viên bãi đỗ xe. Không được đỗ xe máy vào nơi đỗ ôtô 
và ngược lại. 
27.3.2  Nghiêm cấm mọi hành vi đỗ xe  trước các  trang  thiết bị PCCC  làm cản  trở 
công  tác PCCC, đỗ xe  trên các đường đi  trong khu vực đỗ xe  làm cản  trở 
việc lưu thông. 
27.3.3  Nghiêm cấm hút thuốc lá trong bãi xe. 
27.3.4  Nghiêm cấm việc mở nhạc to. 
27.3.5  Không được ngủ qua đêm trong bãi để xe. 
27.3.6  Tất cả xe đỗ  tại bãi đều phải được khoá, riêng đối với xe máy không được 
khoá càng khoá cổ, không để áo mưa và các vật dụng khác tại xe máy. 
27.3.7  Phải tuân theo những bảng hướng dẫn bao gồm hướng dẫn về ký hiệu và tốc 
độ trong Tầng hầm. 
27.3.8  Chỉ được sử dụng còi và đèn pha trong trường hợp cần thiết. 
27.3.9  Không được vận chuyển hàng hoá bất hợp pháp, chất dễ cháy nổ. 
27.3.10  .Xuất trình chứng minh thư, giấy đăng ký xe khi được nhân viên bãi xe yêu 
cầu. 
27.3.11  Luôn giữ vệ sinh sạch sẽ và bỏ rác đúng nơi quy định. 
Điều 28:   Trách nhiệm, Quyền và Nghĩa vụ của Cư Dân 
28.1  Trách nhiệm chung của tất cả các Cư Dân 
28.1.1  Tuân  thủ nghiêm  túc và thực hiện đúng các hướng dẫn, và yêu cầu mà Ban 
Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành đưa ra có liên quan đến: 
a)  Việc tuân thủ và thực hiện Nội Quy này; và 
b)  Việc  quản  lý,  điều  hành  và  sử  dụng Tòa Nhà,  các Căn Hộ,  Phần  Sở Hữu 
Chung và mọi vấn đề có liên quan.  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 37 
   
28.1.2  Tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng mọi nghĩa vụ của mình theo Nội Quy 
này và  trong  trường hợp có vi phạm  thì phải bồi  thường  theo quy định của 
pháp luật Việt Nam về các tổn thất và thiệt hại xảy ra cho các Căn Hộ khác 
và/hoặc Chủ Đầu Tư. 
28.1.3  Tuân thủ và áp dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của 
pháp  luật  Việt  Nam  và  quy  định  riêng  của Doanh Nghiệp  Quản  Lý  Vận 
Hành;  cam  kết  phối  hợp  chặt  chẽ  cùng  với Doanh Nghiệp Quản  Lý Vận 
Hành để thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy  
tham gia diễn tập phòng cháy, chữa cháy định  kỳ hàng năm của Tòa Nhà và 
Khu nhà ở cao tầng CT2. 
28.1.4  Thực hiện tốt các chính sách, chuẩn mực về gia đình và nếp sống văn hóa do 
chính quyền địa phương đưa ra. Thiết lập và duy trì, gìn giữ mối quan hệ tốt 
đẹp và sống hòa đồng với Cư Dân của các Căn Hộ khác. Khi có vấn đề phát 
sinh, bất đồng, hay không hài lòng, nên trực tiếp trao đổi với nhau một cách 
thẳng  thắn  trên  tinh  thần xây dựng và hợp  lý,  tránh  to  tiếng, cãi nhau, đánh 
nhau làm ảnh hưởng đến Cư Dân của các Căn Hộ khác; 
28.1.5  Nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt 
Nam như đăng ký tạm trú; tạm vắng, trật tự an ninh v.v…; 
28.1.6  Phải  thông  báo  ngay  cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành  về  bất  kỳ  vi 
phạm nào đối với Nội Quy của bất kỳ Cư Dân hay bất kỳ hành vi nào có ảnh 
hưởng nghiêm trọng hay gây hư hỏng, thiệt hại cho các Cư Dân và Phần Sở 
Hữu Chung hoặc hành vi có ảnh hưởng đến sự an toàn, an ninh trật tự chung, 
sức khỏe, vệ sinh môi trường của các Căn Hộ trong Tòa Nhà và Khu nhà ở 
cao tầng CT2 mà mình biết hay phát hiện được; 
28.1.7  Cung cấp một chìa khóa, mã số, thẻ từ…dự phòng cho Ban Quản Trị/Doanh 
Nghiệp Quản  Lý Vận Hành  để  sử  dụng  trong  trường  hợp  khẩn  cấp. Chìa 
khóa này sẽ được đựng  trong phong bì dán kín và được niêm phong có xác 
nhận của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ, đồng  thời 
được  lưu giữ  tại két an  toàn  tại Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận 
Hành. Chìa khóa này sẽ chỉ được sử dụng các trường hợp khẩn cấp khi phát 
hiện nguy cơ cháy, nổ, vỡ nước, ngập lụt có thể gây nguy hại đối với Căn Hộ 
nói riêng và Tòa Nhà nói chung. Ngay trước khi mở niêm phong, Ban Quản 
Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ  liên hệ với Chủ Sở Hữu Căn Hộ 
và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ theo số điện thoại đã được đăng ký trước và 
chìa  khóa  sẽ  được  niêm  phong  lại  ngay  sau  đó  với  sự  chứng  kiến  và  xác 
nhận  của  Chủ  Sở  Hữu  Căn  Hộ  và/hoặc  Người  Sử  Dụng  Căn  Hộ.  Trong 
trường hợp có  thay đổi, Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn 
Hộ có trách nhiệm phải thông báo và gửi ngay chìa khóa, mã số, thẻ từ thay 
thế … cho Ban Quản Trị/ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành để cập nhật. 
28.1.8  Đăng ký với Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành ít nhất một số 
điện thoại (di động hoặc cố định ) để Ban Quản Trị /Doanh Nghiệp Quản Lý 
Vận Hành  liên hệ  trong  trường hợp cần  thiết. Số điện  thoại này phải  là  số  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 38 
   
điện  thoại giữ  liên  lạc  thường xuyên và  trong  trường hợp có  thay đổi, Chủ 
Sở  Hữu  Căn  Hộ  có  trách  nhiệm  phải  thông  báo  ngay  cho  Ban  Quản 
Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành để cập nhật. 
28.1.9  Chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những hư hại, tai nạn hay mất mát gây ra 
cho nhân viên, khách hàng, khách mời hay bất kỳ bên  thứ ba nào khác,  tự 
chịu trách nhiệm quản lý tài sản và đồ dùng cá nhân của mình trong Căn Hộ. 
28.1.10  Tự trang trải các chi phí về thiết kế và bày trí Căn Hộ và chi phí lắp đặt thêm 
hệ thống kỹ thuật (điện, điều hòa không khí, vệ sinh…). 
28.1.11  .Nghiêm chỉnh chấp hành và tuân thủ pháp luật Việt Nam. 
28.1.12  .Có  trách nhiệm phối kết hợp chặt chẽ cùng với Chủ Đầu Tư hoặc đại diện 
của Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành  trong 
các hoạt động vì mục đích chung cho Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2, 
và các hoạt động mang tính xã hội không phục vụ mục đích kinh doanh thu 
lợi, các hoạt động do chính quyền địa phương hoặc các cơ quan quản  lý có 
thẩm quyền phát động và yêu cầu các chiến dịch ngăn chặn, phòng ngừa các 
cuộc diễn tập phòng cháy, chữa cháy… mà Cư Dân có trách nhiệm và nghĩa 
vụ tham gia, thực hiện. 
28.2  Quyền và nghĩa vụ của Cư Dân 
                    28.2.1   Quyền và Nghĩa vụ của Chủ Sở Hữu Căn Hộ 
a)  Quyền  sở hữu đối với phần diện  tích  sàn Căn Hộ đã mua  theo Hợp Đồng 
 ua Bán Căn Hộ đã ký với Chủ Đầu Tư; 
b)  Được quyền sử dụng diện tích thuộc Phần Sở Hữu Chung, bao gồm các diện 
tích qui định tại Điều 31 của Nội Quy này; 
c)  Yêu cầu người có  trách nhiệm cung cấp  thông  tin, công khai các nội dung 
liên quan đến quản lý sử dụng Khu nhà ở cao tầng CT2; 
d)  Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư; 
e)  Có trách nhiệm bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ; 
f)  Đóng góp đầy đủ, đúng  thời hạn Phí Quản Lý Vận Hành, kinh phí bảo  trì 
Phần Sở Hữu Chung và các khoản kinh phí phải nộp theo qui của Nội Quy; 
g)  Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và 
bảo trì Phần Sở Hữu Chung của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2; 
h)  Chấp hành Nội Quy, qui định về quản  lý việc sử dụng Tòa nhà  thuộc Khu 
nhà ở cao tầng CT2; thực hiện đúng các qui định về phòng chống cháy, nổ, 
chữa  cháy, vệ  sinh  công  cộng,  an ninh  trật  tự; phát hiện và  thông báo kịp 
thời các hành vi vi phạm trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2; 
i)  Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng qui định của pháp luật; 
j)  Thông báo các qui định nêu tại Nội Quy này cho người được ủy quyền hợp 
pháp sử dụng Căn Hộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử dụng Căn 
Hộ của mình;  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 39 
   
k)  Khôi phục  lại nguyên  trạng hoặc bồi  thường  thiệt hại đối với Phần Sở Hữu 
Chung  hoặc  phần  sở  hữu  riêng  của  người  sử  dụng  khác  trong Tòa  nhà  và 
Khu nhà ở cao tầng CT2 bị hư hỏng do mình gây ra; 
 28.2.2  Quyền và Nghĩa vụ của Người Sử Dụng Căn Hộ 
a)  Khi được sự đồng ý của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, được sử dụng phần hợp pháp 
Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ  và được  sử dụng  các phần 
diện tích thuộc Phần Sở Hữu Chung; 
b)  Yêu cầu Chủ Sở Hữu Căn Hộ cung cấp bản Nội Quy Tòa nhà này và  các 
thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng 
CT2; 
c)  Tham gia Hội Nghị Nhà Chung Cư, đóng  góp Phí Quản Lý Vận Hành  và 
kinh  phí  bảo  trì  theo  qui  định  của Nội Quy  này  trong  trường  hợp  có  thỏa 
thuận với Chủ Sở Hữu Căn Hộ; 
d)  Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư; 
e)  Thực hiện  các nghĩa vụ  qui định  tại  các điểm g, h,  i,  j, k  của khoản 28.2, 
Điều này 

CHƯƠNG VII 
CÁC KHOẢN PHÍ, MỨC PHÍ ĐÓNG GÓP 
Điều 29:   Kinh Phí Bảo Trì 
29.1  Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung 
29.1.1  Việc bảo  trì Phần Sở Hữu Chung  sẽ do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành 
thực hiện phù hợp với các quy định của pháp luật về bảo trì các công trình xây 
dựng. Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có  thể  thuê một hay nhiều công  ty 
chuyên nghiệp để thực hiện dịch vụ bảo trì Phần Sở Hữu Chung theo quy định 
của Nội Quy này. 
29.1.2  Kinh phí bảo trì Phần Sở Hữu Chung bao gồm: 
(i)  Kinh phí do Chủ Đầu Tư nộp (Chủ Đầu Tư thu của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ 
khi bán Căn Hộ): là tổng khoản tiền tương ứng với 2% Giá Trị Căn hộ trước 
thuế giá  trị gia  tăng đối với các Căn Hộ được bán  trong Tòa Nhà  thuộc Khu 
nhà ở cao tầng CT2; 
(ii)  Khoản đóng góp do huy động của Cư Dân  tương ứng với phần diện  tích của 
Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ trong trường hợp kinh phí bảo 
trì nêu trên không đủ. Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội Nghị Nhà Chung 
Cư theo nguyên tắc mức đóng góp tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng 
của Chủ Sở Hữu Căn Hộ; 
(iii) Khoản đóng góp của Cư Dân/Người Liên Quan Của Cư Dân trong trường hợp 
Phần Sở Hữu Chung bắt buộc phải bảo trì, sửa chữa do lỗi của Cư Dân/ Người 
Liên Quan Của Cư Dân gây ra;  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 40 
   
29.1.3  Các khoản đóng góp  trên sẽ  tạo  thành Quỹ Bảo Trì và được gửi vào một  tài 
khoản  tiền gửi  tại ngân hàng  thương mại với  lãi suất không  thấp hơn  lãi suất 
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn do Chủ Đầu Tư lập. Sau khi Ban Quản Trị đã 
được thành lập, Quỹ Bảo Trì với hình thức đồng chủ tài khoản (chủ tài khoản 
gồm Trưởng Ban Quản Trị và một Phó trưởng ban quản trị) để quản lý và sử 
dụng tài khoản Quỹ Bảo Trì theo quy định của pháp luật về tài chính. Số tiền 
lãi phát  sinh  trong mỗi kỳ do gửi  tiền  tại ngân hàng phải được bổ  sung vào 
Quỹ Bảo Trì. 
29.1.4  Quỹ Bảo Trì chỉ dùng trong việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung, không được sử 
dụng cho việc quản  lý vận hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao  tầng CT2 và các 
mục đích khác. 
29.1.5  Quỹ Bảo trì sẽ được quyết toán độc lập hằng năm và sẽ được báo cáo tại Hội 
Nghị Nhà Chung Cư thường niên. 
29.1.6  Khu Diện Tích Thương  ại của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 và các 
tiện  ích của Diện Tích Thương  ại  thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu 
Tư do Chủ Đầu Tư bằng kinh phí của mình tự thực hiện các hoạt động bảo trì. 
Chủ Đầu Tư không có nghĩa vụ nộp kinh phí bảo trì tính cho phần Diện Tích 
Thương  ại. Trong trường hợp bảo trì Phần Sở Hữu Chung có liên quan đến 
Diện Tích Thương  ại của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 thì Chủ Đầu 
Tư sẽ phải chịu một phần chi phí bảo  trì  theo  tỷ  lệ  tương ứng phần diện  tích 
sàn  của  Diện  Tích  Thương  ại.  Khoản  tiền  này  sẽ  được  chuyển  trả  cho 
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. 
29.2  Kinh phí bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ 
29.2.1  Phí bảo trì, sửa chữa và mọi thiệt hại phát sinh từ hoạt động bảo trì, sửa chữa 
hoặc không bảo trì sửa chữa Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ sẽ 
do Chủ Sở Hữu Căn Hộ chịu trách nhiệm. Đối với trường hợp chưa xác định 
được hoặc không xác định được Chủ Sở Hữu Căn Hộ thì Người Sử Dụng Căn 
Hộ hoặc người đang thực tế sử dụng Căn Hộ có trách nhiệm thực hiện/chi trả. 
29.2.2  Việc bảo  trì Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ được  thực hiện 
theo các quy định của pháp luật về bảo trì các công trình xây dựng. 
Điều 30:   Kinh Phí Quản Lý Vận Hành 
30.1  Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành 
30.1.1  Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành cung cấp 
cho Cư Dân được  liệt kê dưới đây và có  thể được Ban Quản Trị  (nếu được 
Hội Nghị Nhà Chung Cư giao hoặc ủy quyền) điều chỉnh phù hợp vào  từng 
thời điểm với thông báo  trước bằng văn bản gửi cho Cư Dân. Dịch Vụ Quản 
Lý Vận Hành bao gồm: 
i)  Dịch vụ quản lý chung cho Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 và Phần 
Sở Hữu Chung, bao gồm cả việc xử lý các vi phạm Nội Quy;  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 41 
   
ii)  Dịch vụ vận hành Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 và Phần Sở Hữu 
Chung,  bao  gồm  cả  Phần  Sở Hữu Chung  nằm  trong Căn Hộ  (trừ  hoạt 
động  Bảo  Trì  Tòa Nhà  và Khu  nhà  ở  cao  tầng  CT2  và  Phần  Sở Hữu 
Chung quy định tại Nội Quy này). 
iii)  Các dịch vụ An ninh (24 giờ) cho Tòa Nhà, cho Phần Sở Hữu Chung và 
giải quyết những vấn đề  liên quan đến việc không tuân theo quy định và 
đe dọa đến an ninh. 
iv)  Dọn dẹp và làm sạch Phần Sở Hữu Chung, thu gom và xử lý rác và đảm 
bảo cảnh quan của Tòa Nhà, Căn Hộ và Phần Sở Hữu Chung. 
v)  Duy trì, kiểm tra hệ thống phòng cháy chữa cháy. 
vi)  Đọc chỉ số  tiêu  thụ điện, nước,  thu  tiền và  trả  tiền điện, nước và các chi 
phí sinh hoạt khác thay mặt Chủ Sở Hữu Căn Hộ. 
30.1.2  Các Dịch Vụ Quản  Lý  Vận Hành  trên  có  thể  được  Ban Quản  Trị  điều 
chỉnh phù hợp vào từng thời điểm, sau khi được Hội Nghị Nhà Chung Cư 
phê duyệt, với thông báo trước bằng văn bản gửi cho Cư Dân. 
30.2  Phí Quản Lý Vận Hành 
30.2.1  Phí Quản Lý Vận Hành được dùng để chi  trả cho các Dịch Vụ Quản Lý Vận 
Hành trên, bao gồm những chi phí sau: 
i)     Chi phí điện, nước tại Phần Sở Hữu Chung; 
ii)  Phí cho các dịch vụ như đã đề cập ở mục 30.1, Điều này; 
iii)  Các Chi phí thanh toán lương và chi phí quản lý hành chính của Ban Quản Trị; 
iv)  Phí an ninh như đã đề cập ở trên; 
v)  Phí bảo hiểm: bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm trách nhiệm công cộng cho Phần Sở 
Hữu Chung  (không  tính bảo hiểm dành cho người hoặc  tài sản  trong phạm vi 
Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu) …; 
vi)  Phí dịch vụ cho việc dọn dẹp, làm sạch, thu gom và xử lý rác cũng như đảm bảo 
cho cảnh quan như đã đề cập ở trên; 
vii)  Chi phí cho dịch vụ phòng cháy chữa cháy như đã quy định ở trên; 
viii)  Chi phí cho dịch vụ kiểm  tra chỉ số tiêu  thụ điện, nước,  thu và  thanh toán  tiền 
điện, nước, và các sinh hoạt phí khác như đã quy định ở trên; 
ix)  Phí kiểm toán và phí quản lý hành chính; 
x)  Phí nhà thầu đối với Phần Sở Hữu Chung; 
xi)  Chi phí kiểm soát côn trùng và các động vật gây hại (chuột, bọ, dán, mối …); 
xii)  Chi phí bảo dưỡng các hệ  thống dịch vụ kỹ  thuật của  tòa nhà như  thang máy, 
điều hòa không khí; 
xiii)  Chi phí duy trì cảnh quan, môi trường xung quanh Khu nhà ở cao tầng CT2;  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 42 
   
xiv)  Chi  phí  cho  các  hoạt  động  cộng  đồng  (ví  dụ:  Ngày  1/6,  Trung  thu,  Noel, 
Tết…); 
xv)  Chi phí tư vấn thiết kế, kỹ thuật, quản lý hành chính; 
xvi)  Các chi phí khác phát sinh  liên quan đến việc quản  lý sử dụng Khu nhà ở cao 
tầng CT2; 
30.2.2  Trong  trường hợp Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành  liên quan đến Phần   Sở Hữu 
Riêng Của Chủ Đầu Tư, Chủ Đầu Tư có  trách nhiệm đóng góp một phần chi 
phí quản lý theo tỷ lệ tương ứng phần diện tích sàn của Phần Sở Hữu Riêng Của 
Chủ Đầu Tư. 
30.2.3  Mức Phí Quản Lý Vận Hành áp dụng cho năm hoạt động đầu tiên của Tòa nhà 
và Khu nhà ở cao tầng CT2 là: 5.000 đồng/m2
/tháng tính trên diện tích Phần Sở 
Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ. Những năm tiếp theo, mức Phí Quản Lý 
Vận Hành này có thể được điều chỉnh vào từng thời điểm theo sự tính toán hợp 
lý phù hợp với thực tế và sau khi được Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua. 
Mức Phí Quản Lý Vận Hành này sẽ không bao gồm phần hỗ  trợ  từ việc kinh 
doanh các diện tích thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư. 
30.2.4  Chủ Sở Hữu Căn Hộ (và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ nếu được Chủ Sở Hữu 
Căn Hộ  thông báo bằng văn bản  rằng Người Sử Dụng Căn Hộ đó phải  thanh 
toán  thay cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ) phải  thanh  toán Phí Quản Lý Vận Hành 
trên cơ sở diện tích Căn Hộ (được xác định trên cơ sở Hợp Đồng  ua Bán Căn 
Hộ) với một mức giá do Chủ Đầu Tư/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành xác 
định và được Hội Nghị Nhà Chung Cư (hoặc Ban Quản Trị nếu được Hội Nghị 
Nhà Chung Cư ủy quyền) thông qua tại từng thời điểm điều chỉnh.  
Tại Ngày Bàn Giao Căn Hộ, Mức Phí Quản Lý Vận Hành được xác định  theo 
qui định tại mục 30.2.3, Điều này. 
30.2.5  Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ phải thanh toán trước và 
đầy đủ Phí Quản Lý Vận Hành trong vòng năm (5) ngày đầu tiên của mỗi tháng 
(kể cả trường hợp Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ không 
cư trú tại Căn Hộ). Trong  trường hợp Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử 
Dụng Căn Hộ vi phạm, Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành  có 
quyền: 
i)     Thu khoản  tiền phạt  tính bằng Lãi Suất Chậm Thanh Toán đối với khoản  tiền 
chưa thanh toán cho khoảng thời gian thanh toán quá hạn; 
ii)  Ngừng cung cấp điện, nước và Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành cho đến khi Chủ 
Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ thanh toán đầy đủ các khoản 
tiền đến hạn. Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Tòa nhà và Khu 
nhà ở  cao  tầng CT2  sẽ  gửi  thông  báo  đến  cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ  và/hoặc 
Người Sử Dụng Căn Hộ trước khi bắt đầu ngừng cung cấp các dịch vụ cơ bản 
và Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành cho Căn Hộ;  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 43 
   
iii)  Thông báo cho tất cả các Cư Dân thông tin chi tiết về những Chủ Sở Hữu Căn 
Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ đã vi phạm nghĩa vụ  thanh  toán (và/hoặc 
các quy định khác  trong Nội Quy này) và đăng các  thông  tin này  trên các khu 
vực thông báo công cộng trong phạm vi Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2; 
30.2.6  Với điều kiện Hội Nghị Nhà Chung Cư không phản đối, Doanh Nghiệp Quản 
Lý Vận Hành có  thể điều chỉnh Phí Quản Lý Vận Hành cho phù hợp với các 
điều kiện kinh tế hoặc mặt bằng chung của thị trường tại từng thời điểm và phù 
hợp với quy định của pháp luật bằng cách thông báo bằng văn bản gửi cho Cư 
Dân trước một (01) tháng kể từ ngày bắt đầu áp dụng mức giá phí mới.  
30.2.7  Trong  vòng  ba  (3)  ngày  sau Ngày  Bàn Giao Căn Hộ, Chủ  Sở Hữu Căn Hộ 
(và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ nếu Chủ Sở Hữu Căn Hộ thông báo bằng văn 
bản rằng Người Sử Dụng Căn Hộ sẽ thanh toán thay cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ) 
sẽ  thanh  toán phí Dịch Vụ Quản Lý cho  tháng đầu  tiên và một khoản  tiền đặt 
cọc để sử dụng Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành  tương đương với một (01)  tháng 
Phí Quản Lý Vận Hành (“Tiền Đặt Cọc”). Tiền Đặt Cọc sẽ được giữ như là một 
khoản bảo đảm cho việc Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ 
thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Nội Quy này. Chủ Sở Hữu Căn Hộ phải 
bổ sung để bù cho bất kỳ phần nào trong Tiền Đặt Cọc mà Ban Quản Trị/Doanh 
Nghiệp Quản Lý Vận Hành sử dụng theo Điều 30.2.5 và nộp thêm vào Tiền Đặt 
Cọc nếu Phí Quản Lý Vận Hành được tăng lên theo Điều 30.2.6 nói trên. 
30.2.8  Trong trường hợp nguồn thu từ Phí Quản Lý Vận Hành không kịp hoặc không 
đủ cho việc chi phí cho Tòa nhà và Khu nhà ở cao  tầng CT2, Chủ đầu  tư/Ban 
Quản Trị tùy trường hợp có thể quyết định: 
i)  Yêu cầu Cư Dân đóng góp thêm hoặc; 
ii)  Tạm trích từ Quỹ Bảo Trì; 
iii)  Vay ngân hàng, trong trường hợp này tiền lãi sẽ được tính vào khoản phí dịch vụ.  
30.2.9  Phí Quản Lý Vận Hành sẽ được kiểm toán theo định kỳ hàng năm và sẽ báo cáo 
tại Hội Nghị Nhà Chung Cư thường niên. Theo kết quả này, nếu Phí Quản Lý 
Vận Hành  trong  năm  bị  thiếu,  các Cư Dân  có  nghĩa  vụ  đóng  góp  bù,  trong 
trường hợp Phí Quản Lý Vận Hành dư thì phần dư này sẽ được tính bù cho năm 
sau.  
30.3     Chi phí trông giữ tài sản 
30.3.1  Chi phí trông giữ Ô tô: theo qui định của Chủ Đầu Tư/ Doanh Nghiệp Quản Lý 
Vận Hành và Nội Quy này được ban hành hợp pháp. 
30.3.2  Chi  phí  trông  giữ  xe  đạp,  xe  máy:  theo  qui  định  của  Chủ  Đầu  Tư/  Doanh 
Nghiệp Quản Lý Vận Hành và Nội Quy này được ban hành hợp pháp. 
30.4     Các Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác 
30.4.1  Cư Dân được sử dụng các dịch vụ điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình 
cáp và/hoặc bất kỳ dịch vụ nào khác  của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 44 
   
(gọi  tắt  là “Tiện  Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác”)  theo mức giá và điều kiện 
của đơn vị cung cấp dịch vụ ấn định tùy từng thời điểm cho Căn Hộ.  
30.4.2  Cư Dân  có  thể  sử  dụng  các Tiện  Ích Sinh Hoạt  và Dịch Vụ Khác  do Doanh 
Nghiệp Quản Lý Vận Hành cung cấp bao gồm các dịch vụ như trông giữ xe ô 
tô, xe đạp, dịch vụ vệ sinh riêng trong Căn Hộ, cung cấp nước sạch (nếu có) … 
30.4.3  Cư Dân phải  thanh  toán các khoản phí về các Tiện  Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ 
Khác (nếu có) cho đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận 
Hành nếu được đơn vị này ủy quyền,  trong  thời hạn yêu cầu của đơn vị cung 
cấp dịch vụ/ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. Trong trường hợp có vi phạm, 
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền: 
(i)  Thu khoản  tiền phạt  tính bằng Lãi Suất Chậm Thanh Toán đối với khoản  tiền 
chưa thanh toán cho khoảng thời gian thanh toán quá hạn; 
(ii)  Ngừng cung cấp các Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác (nếu có) cho đến khi 
Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ  thực hiện đầy đủ việc 
thanh toán đó; 
(iii) Buộc Cư Dân phải  thanh  toán khoản chi phí để khôi phục dịch vụ đối với Cư 
Dân sau khi Cư Dân đã thanh toán đủ các khoản tiền nợ, các khoản lãi hoặc phí 
khác cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. Chi phí khôi phục dịch vụ do Ban 
Quản Trị Khu nhà ở cao tầng CT2 quy định. 

CHƯƠNG VIII:  
PHẦN DIỆN TÍCH THUỘC SỞ HỮU CHUNG CỦA KHU CĂN HỘ, SỞ HỮU RIÊNG 
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CỦA CHỦ SỞ HỮU CĂN HỘ 

Điều 31:   Phần diện tích thuộc thuộc sở hữu chung trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng 
CT2, phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư, của Các Chủ Sở Hữu 
Căn Hộ: 
31.1  Phần diện tích thuộc sở hữu chung của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 bao gồm: 
31.1.1  Hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung; 
31.1.2  Phòng trực, Phòng quản lý, Nhà sinh hoạt chung (sinh hoạt cộng đồng), Nhà vệ 
sinh chung của Tòa nhà; 
31.1.3  Tầng hầm 2 (bao gồm cả chỗ để xe đạp, xe cho người  tàn  tật, xe động cơ hai 
bánh) thuộc sở hữu chung của Khu nhà ở cao tầng CT2; 
31.1.4  Hệ  thống hạ  tầng kỹ  thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Tòa nhà và Khu 
nhà ở cao tầng CT2; 
31.1.5  Các diện tích sử dụng chung khác của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2, bao 
gồm không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung 
trong  Tòa  Nhà  như  khung,  cột,  tường  chịu  lực,  tường  bao  quanh  Toà  Nhà, 
tường phân chia giữa các Căn Hộ, sân thượng, đường thoát hiểm, cổng ra vào,  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 45 
   
tiền  sảnh, hệ  thống  thu gom  rác, hộp kỹ  thuật, hệ  thống điện, nước, gas  (nếu 
có),  thông  tin  liên  lạc,  truyền  hình,  thoát  nước,  bể  phốt,  bể  nước,  hệ  thống 
chống sét, cứu hỏa, hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài Tòa Nhà nhưng  thuộc 
hệ  thống hạ  tầng kỹ  thuật của Tòa nhà và Khu nhà ở cao  tầng CT2,   đường đi 
chung và Tiện   ch Công Cộng. Phần Sở Hữu Chung  thuộc quyền quản  lý của 
Chủ Đầu Tư và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. Để  tránh hiểu  lầm, 
những hạng mục sau đây không được coi là thuộc Phần Sở Hữu Chung: 
i)  Diện Tích Thương Mại và Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Phần 
Sở Hữu Riêng của Chủ Đầu Tư; 
ii)    ện tích tạ  tầng hầm 1 và tầng lửng hầm   thuộc  ự  n ; 
iii)  v  b t k  hạng mục n o  o Chủ Đầu Tư hoặc nh  đầu tư th  c p của Chủ Đầu 
Tư đầu tư th o  ự  n m  được  ác định t ong  ự  n l  kh ng thuộc  hần Sở 
Hữu Chung. 
Để làm rõ, các công trình, hạng mục không được liệt kê nêu trên sẽ được coi là 
Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư; 
31.2  Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ bao gồm phần diện tích riêng 
bên  trong Căn Hộ (kể cả diện  tích ban công,  lô gia gắn  liền với Căn Hộ đó), hệ  thống 
trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ, được xác định cụ thể theo Hợp 
Đồng  ua Bán Căn Hộ ký kết giữa từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ với Chủ Đầu Tư. 
31.3  Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư Khu nhà ở cao tầng CT2 bao gồm 
tất cả các phần diện tích và các tài sản thuộc Dự án ngoại trừ Phần Diện Tích Sở Hữu 
Riêng của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và phần Diện Tích Sở Hữu Chung. 
Chi  tiết các diện  tích  trên sẽ được Chủ Đầu Tư xác định sau khi Dự Án được hoàn 
thành và đi vào hoạt động. 

CHƯƠNG IX 
BẢO HIỂM 
Điều 32:   Bảo hiểm của Chủ Sở Hữu Căn Hộ 
Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ  sẽ, bằng  chi phí và phí  tổn 
riêng của mình, phải mua và duy  trì hiệu  lực bảo hiểm cho Căn Hộ kể  từ Ngày Bàn 
Giao Căn Hộ tại một công ty bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có đầy đủ 
chức năng bảo hiểm cho Căn Hộ theo quy định dưới đây: 
32.1  Loại hình và phạm vi bảo hiểm bao gồm  (i) Bảo hiểm  trách nhiệm  công cộng, với 
mức giới hạn trách nhiệm tối thiểu là 05 tỷ đồng hoặc mức giới hạn trách nhiệm cao 
hơn do Ban Quản Trị quy định  tùy  từng  thời điểm, cho mỗi  tổn  thất và không giới 
hạn số lần tổn thất trong suốt thời hạn bảo hiểm, để bảo hiểm cho toàn bộ số tiền mà 
Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ có  trách nhiệm pháp  lý phải 
bồi thường cho các tổn thất, thiệt hại  về người và tài sản gây ra đối với Chủ Đầu Tư, 
Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ liền kề, cũng như các bên thứ  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 46 
   
ba khác (sau đây gọi chung là Bên thứ ba) và (ii) Bảo hiểm cháy, nổ đối với Phần Sở 
Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ. 
32.2  Đối với  trang  thiết bị nội  thất và  tài sản khác  thuộc quyền sở hữu, quản  lý, hoặc sử 
dụng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ, Chủ Sở Hữu Căn Hộ 
và/hoặc Người  Sử Dụng Căn Hộ  tự  chịu  trách  nhiệm mua,  duy  trì,  giải  quyết  bảo 
hiểm mọi rủi ro tài sản và chịu mọi rủi ro đối với tài sản đó. 
32.3  Bất cứ khi nào có văn bản yêu cầu của Ban Quản Trị/ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận 
Hành, trong vòng 24h, Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ sẽ phải 
cung cấp hợp đồng bảo hiểm và các văn bản  liên quan mà Cư Dân cần xác  lập  theo 
Nội Quy này và biên lai thanh toán bảo phí mới nhất theo hợp đồng bảo hiểm đó. 
32.4  Trong các trường hợp: (i) toàn bộ hay bất cứ phần nào tài sản của Bên thứ ba bị thiệt 
hại hoặc/và (ii) bất kỳ tổn thương cá nhân nào gây ra cho Bên thứ ba, nhưng số tiền 
bảo hiểm không thể thu được do việc vi phạm của Cư Dân đối với bất kỳ điều khoản 
nào của Nội Quy này hay hợp đồng bảo hiểm của Chủ Sở Hữu Căn Hộ; hoặc số tiền 
bảo hiểm không  thể  thu được do vượt quá giới hạn  trách nhiệm  của hợp đồng bảo 
hiểm  của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ; hoặc  số  tiền bảo 
hiểm  thu được không đủ để bồi  thường  thiệt hại,  thì Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc 
Người Sử Dụng Căn Hộ phải trả cho Bên thứ ba khoản thiếu hụt đó. 
Điều 33:   Bảo hiểm của Tòa nhà 
33.1  Mua bảo hiểm 
Ban Quản Trị, tuỳ từng trường hợp cụ thể, có toàn quyền quyết định thay mặt các Cư 
Dân mua bảo hiểm sau đây: 
33.1.1  Bảo hiểm cháy nổ Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng CT2; 
33.1.2  Bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba, đối với thương tật cá nhân và thiệt mạng 
bao gồm  cả  thiệt hại đối với  tài  sản của bên  thứ ba và/hoặc Cư Dân  trong 
Căn Hộ đó phát sinh từ hành vi của Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị hoặc Doanh 
Nghiệp Quản Lý Vận Hành; 
33.1.3  Bảo hiểm đối với các mất mát hoặc  thiệt hại không dự kiến được hoặc bất 
thường theo hợp đồng bảo hiểm mọi rủi ro và những phạm vi bảo hiểm phù 
hợp khác đối với tất cả bất động sản trong Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng 
CT2 như đã được Ban Quản Trị phê chuẩn trên cơ sở chi phí thay thế đầy đủ 
kể từ ngày của hợp đồng bảo hiểm; và  
33.1.4  Các bảo hiểm khác khi được coi là cần thiết cho lợi ích của Tòa nhà đã được 
Hội Nghị Nhà Chung Cư phê chuẩn. 
33.2  Phí bảo hiểm 
Phí bảo hiểm mà Ban Quản Trị mua sẽ được xem là một phần của Phí Quản Lý Vận Hành.  
33.3  Bồi thường bảo hiểm 
33.3.1  Với sự phê chuẩn của Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị, Doanh Nghiệp Quản 
Lý Vận Hành sẽ sử dụng  tiền bồi  thường bảo hiểm nhận được để xây dựng  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 47 
   
mới và sửa chữa  tài sản bị hư hỏng, hoặc sử dụng  theo quy định  trong Nội 
Quy quản lý sử dụng này. 
33.3.2  Trong  trường hợp số  tiền bồi  thường bảo hiểm không đủ để khắc phục các 
hư hỏng  thì Ban Quản Trị  sẽ  sử dụng Quỹ Bảo  trì hoặc Phí Quản Lý Vận 
Hành để bù đắp. 
33.4  Đại diện Hợp đồng bảo hiểm 
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ có thẩm quyền làm đại diện của bên được bảo 
hiểm  theo  quy  định  trong Hợp  đồng  bảo  hiểm mà  Ban Quản  Trị  đã mua. Doanh 
Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ có thẩm quyền đàm phán và nhận tiền bồi thường phát 
sinh  từ hợp đồng bảo hiểm  thay mặt cho Ban Quản Trị. Với sự phê chuẩn của Chủ 
Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ sử dụng  tiền bồi 
thường bảo hiểm  trang  trải chi phí sửa chữa hoặc khôi phục  tài sản được bảo hiểm. 
Ban Quản Trị có thể ủy quyền cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thay mặt tất cả 
Cư Dân mua bảo hiểm cho Tòa nhà  thuộc Khu nhà ở cao  tầng CT2  từ một công  ty 
bảo hiểm tin cậy với mức chi phí thay thế đầy đủ của Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao 
tầng CT2 vào ngày của hợp đồng bảo hiểm, đàm phán và thoả thuận mức bồi thường, 
miễn  trừ quyền  theo hợp đồng, chấm dứt và  thay đổi  trong các hợp đồng bảo hiểm. 
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành  cũng  sẽ  giữ  lại và  lưu  trữ  các phụ  lục  của hợp 
đồng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm, các tài liệu và thư tín liên quan khác. 
33.5  Đánh giá hàng năm về Bảo hiểm  
Ban Quản Trị sẽ phải đánh giá việc bảo hiểm của Tòa nhà ít nhất 12 tháng một lần. Kết 
quả đánh giá sẽ được thông báo rộng rãi đến toàn thể cộng đồng Cư Dân trong Tòa nhà.  

CHƯƠNG X 
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM 
Điều 34:   Giải quyết tranh chấp 
34.1  Các tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu do tòa án giải quyết. 
34.2  Các tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng trong Tòa nhà được giải quyết trên cơ sở 
hòa giải  (các Cư Dân  tự hòa giải hoặc Ban Quản Trị  tổ chức hòa giải). Nếu không 
hòa  giải được  thì  chuyển  cơ quan  có  thẩm quyền hoặc Tòa  án  có  thẩm  quyền  giải 
quyết. 
34.3  Các tranh chấp liên quan đến việc quản lý sử dụng, vận hành, khai thác, cải tạo, sửa 
chữa và các vấn đề khác có liên quan trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng CT2 được 
giải quyết trên cơ sở hòa giải nhưng phải đảm bảo các quy định trong Nội Quy này. 
Nếu không hòa giải được  thì chuyển cơ quan  có  thẩm quyền hoặc Tòa án có  thẩm 
quyền giải quyết. 
Điều 35:   Xử lý vi phạm 
Nếu Cư Dân vi phạm một trong các quy định trong Nội Quy này, thì Ban Quản Trị có 
quyền  tự mình hoặc phối hợp với  các  tổ chức, cá nhân có  liên quan  thực hiện một 
hoặc các biện pháp như sau:  
_____________________________________________________________________________________ 
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ   Trang 48 
   
35.1  Yêu cầu Cư Dân chấm dứt các hành vi vi phạm; 
35.2  Ngưng cung cấp các tiện ích, dịch vụ đối với Cư Dân đó bao gồm nhưng không giới 
hạn các dịch vụ điện, nước,  thông  tin  liên  lạc,  truyền hình, vệ  sinh, bảo vệ, và các 
dịch vụ công cộng khác; 
35.3  Yêu cầu Cư Dân đó khắc phục các hậu quả, bồi  thường các  thiệt hại phát  sinh cho 
bên khác. Nếu không, Ban Quản Trị bảo lưu quyền tự khắc phục hậu quả các vi phạm 
đó và chi phí do Cư Dân vi phạm chịu; 
35.4  Phạt vi phạm Cư Dân đó  căn  cứ  theo mức phạt  cho Hội Nghị Nhà Chung Cư quy 
định; 
35.5  Báo cáo vi phạm đó đến cơ quan thẩm quyền để giải quyết; 
35.6  Thực hiện các biện pháp khác phù hợp với quy định của pháp luật. 

CHƯƠNG XI 
NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC 
Điều 36:   Trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Chủ Đầu Tư 
Ban Quản Trị chịu  trách nhiệm giải quyết, bồi  thường  tất cả các  tổn hại gây  ra cho 
Chủ Đầu Tư do bất kỳ vi phạm nào của Cư Dân/Ban Quản Trị đối với Nội Quy này 
và các khiếu nại từ các bên khác phát sinh từ những sự vi phạm đó. 
Điều 37:   Điều khoản thi hành 
37.1  Cư Dân và Người Liên Quan Của Cư Dân phải chịu  trách nhiệm  liên đới cho  tất cả 
các thiệt hại phát sinh từ việc vi phạm bất kỳ điều khoản nào quy định trong Nội Quy 
này. 
37.2  Trong trường hợp Hội Nghị Nhà Chung Cư quyết định sửa đổi bổ sung, thay thế Nội 
Quy, thì Nội Quy này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế theo quyết định của Chủ 
Đầu Tư hoặc Hội Nghị Nhà Chung Cư (tùy  từng  thời điểm) phù hợp quy định pháp 
luật. Khi Hội Nghị Nhà  Chung  Cư  chưa  được  thành  lập  theo  quy  định  pháp  luật 
và/hoặc  chưa  quyết  định  nội  dung  này, Chủ Đầu Tư  có  trách  nhiệm  thực  hiện  các 
công việc nêu trên nhằm đảm bảo thực hiện trách nhiệm quản lý vận hành nhà chung 
cư do pháp luật quy định. 
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN   ĐẠI DIỆN BÊN MUA


RẤT MONG ĐƯỢC CUNG CẤP TỚI KHÁCH HÀNG NHỮNG THÔNG TIN CHÍNH XÁC – KỊP THỜI – TRUNG THỰC VỀ DỰ ÁN CHUNG CƯ CAO CẤP GREEN STARS
Phụ trách Dự Án :Mr.Hải 0973.609.844 - 0932.217.305
Phòng Kinh Doanh 2 Sàn GD BĐS Hoàng Vương - 31 Nguyễn Xiển.Thanh Xuân.Hà Nội




0 nhận xét :

Đăng nhận xét